Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian

Tài liệu gồm 103 trang, được sưu tầm và tổng hợp bởi nhóm tác giả Tạp Chí Và Tư Liệu Toán Học, tuyển tập các chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi hình học không gian. Chương 1 . Phương pháp Vector. I. Cơ sở của phương pháp vector. II. Các bài toán ứng dụng vector. + Bài toán 1. Chứng minh đẳng thức vec tơ. + Bài toán 2. Chứng minh ba vec tơ đồng phẳng và bốn điểm đồng phẳng. + Bài toán 3. Tính độ dài đoạn thẳng. + Bài toán 4. Sử dụng điều kiện đồng phẳng của bốn điểm để giải bài toán hình không gian. + Bài toán 5. Tính góc giữa hai đường thẳng. Chương 2 . Các khối tứ diện đặc biệt. Trong chương trình hình học không gian bậc THPT có lẽ khối đa diện được nhắc tới nhiều nhất và cũng đồng thời được khai thác rất nhiều trong các đề thi thử, HSG, THPT Quốc gia chính là khối tứ diện. Chắc hẳn nhiều bạn đã từng gặp qua các bài toán về tứ diện mà các giả thiết của nó trông rất lạ, hoặc một số bài toán tính thể tích mà trong đó giả thiết liên quan tới góc hoặc tới cạnh chẳng hạn, và chúng ta chưa có cách giải quyết chúng. Vì thế trong chương này tôi sẽ cùng bạn đọc tìm hiểu các bài toán liên quan tới tứ diện từ dễ đến khó để có thể giải quyết hoàn toàn vấn đề này. I. Khối tứ diện tổng quát. + Công thức tính đường trọng tuyến. + Một số công thức về diện tích. + Một số công thức về thể tích của tứ diện. [ads] II. Các khối tứ diện đặc biệt. + Khối tứ diện vuông. + Khối tứ diện gần đều. + Tính chất của tứ diện trực tâm. Chương 3 . Cực trị hình học không gian. Cực trị và bất đẳng thức nói chung luôn là các bài toán khó yêu cầu người làm bài phải có kỹ năng tốt về bất đẳng thức cũng như kiến thức vững về hàm số cũng như đạo hàm. Trong chương này chúng ta sẽ cùng đi tìm hiểu lớp bài toán cực trị hình không gian cũng như bất đẳng thức trong hình không gian. I. Các kiến thức cơ bản về bất đẳng thức. + Bất đẳng thức Cauchy – AM – GM. + Bất đẳng thức Cauchy – Schwarz. + Bất đẳng thức Minkowski. II. Phương pháp giải các bài toán cực trị. + Bước 1. Biểu diễn đối tượng đề bài yêu cầu qua một (hoặc hai) đại lượng chưa biết ta gọi là biến x. + Bước 2. Tìm điều kiện của biến x dựa vào giả thiết đã cho. + Bước 3. Khảo sát hàm số theo biến x để tìm ra kết quả của bài toán.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm thể tích khối lăng trụ
Tài liệu gồm 30 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề thể tích khối lăng trụ, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI + Dạng 1: Thể tích khối lăng trụ đứng. + Dạng 2: Thể tích khối lăng trụ xiên. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm thể tích khối chóp
Tài liệu gồm 48 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề thể tích khối chóp, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG TOÁN TRỌNG TÂM VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI Dạng 1: Thể tích khối chóp có đường cao sẵn có. Dạng 2: Thể tích khối chóp có mặt bên vuông góc với đáy. Dạng 3: Thể tích khối chóp đều. + Khối chóp tam giác đều. + Khối chóp tứ giác đều. Dạng 4: Thể tích một số khối chóp đặc biệt. + Khối chóp có các cạnh bên bằng nhau. + Khối chóp có các cạnh bên tạo với đáy các góc bằng nhau. + Khối chóp có các mặt bên đều tạo với đáy các góc bằng nhau. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
05 đề ôn tập cuối chương khối đa diện và thể tích của chúng có đáp án và lời giải
Tài liệu gồm 74 trang, được biên soạn bởi tác giả Phùng Hoàng Em, tuyển tập 05 đề ôn tập cuối chương khối đa diện và thể tích của chúng có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu 05 đề ôn tập cuối chương khối đa diện và thể tích của chúng: Câu 1. Thể tích của một khối chóp có diện tích đáy bằng 4 dm2 và chiều cao bằng 6 dm là? Câu 2. Thể tích của một khối lăng trụ có diện tích đáy bằng B và chiều cao bằng h là? Câu 3. Tính thể tích V của khối lập phương có cạnh bằng 2cm. Câu 4. Tính thể tích khối lăng trụ tam giác đều ABC.A0B0C0 biết tất cả các cạnh của lăng trụ đều bằng a. Câu 5. Tính thể tích V của khối lăng trụ ABC.A0B0C0 biết thể tích của khối chóp C0.ABC bằng a3. Câu 6. Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB = 2a; AD = 3a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABCD) và SA = a. Tính thể tích V của khối chóp S.ABCD. Câu 7. Cho tứ diện OABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA = a, OB = b, OC = c. Tính thể tích khối tứ diện OABC. Câu 8. Gọi V1 là thể tích của khối lập phương ABCD.A0B0C0D0, V2 là thể tích khối tứ diện A0ABD. Hệ thức sào sau đây là đúng? Câu 9. Thể tích khối tứ diện đều cạnh a√3 bằng? Câu 10. Tổng diện tích các mặt của một hình lập phương bằng 150. Thể tích của khối lập phương đó là?
Toàn cảnh khối đa diện và thể tích trong đề THPT môn Toán của Bộ GDĐT (2016 - 2021)
Tài liệu gồm 109 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Hoàng Việt, tuyển tập 113 bài toán chuyên đề khối đa diện và thể tích khối đa diện trong các đề thi tham khảo, đề thi minh họa và đề thi chính thức THPT môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo từ năm 2016 đến năm 2021, có đáp án và lời giải chi tiết; giúp học sinh lớp 12 rèn luyện khi học chương trình Toán 12 phần Hình học chương 1 và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán. Tài liệu được phân chia ra 03 phần cho học sinh dễ theo dõi: phần đề bài (trang 01) để học sinh tự làm, phần bảng đáp án (trang 41) để học sinh dò kết quả và phần đáp án – lời giải chi tiết (trang 42). Trích dẫn tài liệu toàn cảnh khối đa diện và thể tích trong đề thi THPT môn Toán của Bộ GD&ĐT (2016 – 2021): + Câu 25 – MĐ 102 – BGD&ĐT – Năm 2016 – 2017: Mặt phẳng AB C chia khối lăng trụ ABC A B C thành các khối đa diện nào? Ⓐ. Một khối chóp tam giác và một khối chóp ngũ giác. Ⓑ. Một khối chóp tam giác và một khối chóp tứ giác. Ⓒ. Hai khối chóp tam giác. Ⓓ. Hai khối chóp tứ giác. + Câu 45 – MĐ 102 – BGD&ĐT – Đợt 2 – Năm 2019 – 2020: Cho hình chóp đều S ABCD có cạnh đáy bằng 4a, cạnh bên bằng 2 3a và O là tâm của đáy. Gọi M N P và Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên các mặt phẳng SAB SBC SCD và SDA. Thể tích của khối chóp O MNPQ bằng? Gọi E F K H lần lượt là trung điểm của AB BC CD DA và M N P Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên SE SF SK SH M N P Q lần lượt là hình chiếu vuông góc của O trên các mặt phẳng SAB SBC SCD SDA. Ta có 2 2 2 2 SO SD OD a a a OE OF OK OH 2 3 2 2 2 các tam giác SOE SOF SOK SOH vuông cân tại O và bằng nhau nên M N P và Q lần lượt là trung điểm của của SE SF SK SH MNPQ là hình vuông cạnh a 2. Mặt khác ta có OM ON OP OQ a 2 O MNPQ là hình chóp đều có tất cả các cạnh bằng a 2 nên có đường cao bằng 2 2 1 a a a. Khi đó thể tích của khối chóp O MNPQ bằng 3 1 2 2 3 3. + Câu 47 – MĐ 101 – BGD&ĐT – Năm 2017 – 2018: Trong không gian Oxyz, cho mặt cầu S có tâm I và đi qua điểm A. Xét các điểm B C D thuộc S sao cho AB AC AD đôi một vuông góc với nhau. Thể tích khối tứ diện ABCD có giá trị lớn nhất bằng? Lời giải: Chọn D. Ta có: Dựng hình hộp chữ nhật ABEC DFGH. I là tâm mặt cầu ngoại tiếp A BCD. I là trung điểm của AG. Dấu đẳng thức xảy ra x y z 6. Vậy max 36 VABCD.