Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bộ đề tham khảo cuối học kỳ 2 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT TP Hải Dương

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 bộ đề tham khảo kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo thành phố Hải Dương, tỉnh Hải Dương; các đề thi được biên soạn theo hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có ma trận, bảng đặc tả, đáp án và hướng dẫn chấm điểm. 1. BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. Phân thức đại số. Tính chất cơ bản của phân thức đại số. Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các phân thức đại số. * Nhận biết: Nhận biết được các khái niệm cơ bản về phân thức đại số: định nghĩa; điều kiện xác định; giá trị của phân thức đại số; hai phân thức bằng nhau. * Thông hiểu: Mô tả được những tính chất cơ bản của phân thức đại số. * Vận dụng: – Thực hiện được các phép tính: phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia đối với hai phân thức đại số. – Vận dụng được các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép nhân đối với phép cộng, quy tắc dấu ngoặc với phân thức đại số đơn giản trong tính toán. 2. HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ. Hàm số và đồ thị. * Nhận biết: – Nhận biết được những mô hình thực tế dẫn đến khái niệm hàm số. – Nhận biết được đồ thị hàm số. * Thông hiểu: – Tính được giá trị của hàm số khi hàm số đó xác định bởi công thức. – Xác định được toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ. – Xác định được một điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó. Hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0) và đồ thị. Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). * Nhận biết: Nhận biết được khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b (a ≠ 0). * Thông hiểu: – Thiết lập được bảng giá trị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0). – Sử dụng được hệ số góc của đường thẳng để nhận biết và giải thích được sự cắt nhau hoặc song song của hai đường thẳng cho trước. * Vận dụng: – Vẽ được đồ thị của hàm số bậc nhất y = ax + b (a ≠ 0). – Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thị vào giải quyết một số bài toán thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) (ví dụ: bài toán về chuyển động đều trong Vật lí). * Vận dụng cao: Vận dụng được hàm số bậc nhất và đồ thị vào giải quyết một số bài toán (phức hợp, không quen thuộc) có nội dung thực tiễn. 3. PHƯƠNG TRÌNH. Phương trình bậc nhất. * Vận dụng: – Giải được phương trình bậc nhất một ẩn. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với phương trình bậc nhất (ví dụ: các bài toán liên quan đến chuyển động trong Vật lí, các bài toán liên quan đến Hoá học). 4. CÁC HÌNH KHỐI TRONG THỰC TIỄN. Hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều. * Nhận biết: Mô tả (đỉnh, mặt đáy, mặt bên, cạnh bên) được hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. * Thông hiểu: – Tạo lập được hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. – Tính được diện tích xung quanh, thể tích của một hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. – Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều (ví dụ: tính thể tích hoặc diện tích xung quanh của một số đồ vật quen thuộc có dạng hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều). * Vận dụng: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn gắn với việc tính thể tích, diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều và hình chóp tứ giác đều. 5. ĐỊNH LÍ PYTHAGORE. Định lí pythagore. * Thông hiểu: Giải thích được định lí Pythagore. * Vận dụng: Tính được độ dài cạnh trong tam giác vuông bằng cách sử dụng định lí Pythagore. 6. HÌNH ĐỒNG DẠNG. Tam giác đồng dạng. * Thông hiểu: – Mô tả được định nghĩa của hai tam giác đồng dạng. – Giải thích được các trường hợp đồng dạng của hai tam giác, của hai tam giác vuông. * Vận dụng: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (đơn giản, quen thuộc) gắn với việc vận dụng kiến thức về hai tam giác đồng dạng (ví dụ: tính độ dài đường cao hạ xuống cạnh huyền trong tam giác vuông bằng cách sử dụng mối quan hệ giữa đường cao đó với tích của hai hình chiếu của hai cạnh góc vuông lên cạnh huyền; đo gián tiếp chiều cao của vật; tính khoảng cách giữa hai vị trí trong đó có một vị trí không thể tới được). * Vận dụng cao: Giải quyết được một số vấn đề thực tiễn (phức hợp, không quen thuộc) gắn với việc vận dụng kiến thức về hai tam giác đồng dạng. Hình đồng dạng. Nhận biết: – Nhận biết được hình đồng dạng phối cảnh (hình vị tự), hình đồng dạng qua các hình ảnh cụ thể. – Nhận biết được vẻ đẹp trong tự nhiên, nghệ thuật, kiến trúc, công nghệ chế tạo … biểu hiện qua hình đồng dạng. 7. MỘT SỐ YẾU TỐ XÁC SUẤT. Mô tả xác suất của biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản. Mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó. * Nhận biết: Nhận biết được mối liên hệ giữa xác suất thực nghiệm của một biến cố với xác suất của biến cố đó thông qua một số ví dụ đơn giản. * Vận dụng: Sử dụng được tỉ số để mô tả xác suất của một biến cố ngẫu nhiên trong một số ví dụ đơn giản.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Phạm Đình Hổ - TP HCM
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh file PDF đề thi HK2 Toán 8 năm học 2019 – 2020 trường THCS Phạm Đình Hổ, quận 6, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Phạm Đình Hổ – TP HCM: + Một người đi xe máy từ A đến B với vận tốc trung bình 30 km/h, rồi quay ngay về A với vận tốc trung bình 40 km/h. Tính quãng đường AB, biết thời gian cả đi và về là 7 giờ. + Cho ABC vuông tại A (AB < AC), đường cao AH. a) Chứng minh ABC đồng dạng HBA từ đó suy ra AB2 = BH.BC b) Chứng minh: AH2 = HB.HC c) Gọi I là trung điểm của cạnh AC. Từ I vẽ đường vuông góc với BC tại D. Chứng minh hệ thức: BD2 – CD2 = AB2. + Thiết kế của hình vẽ bên cho phép ta đo được độ rộng AM của một con sông (đơn vị tính trong hình là mét). Em hãy tính xem độ rộng của con sông là bao nhiêu mét?
Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ - TP HCM
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh file PDF đề thi HK2 Toán 8 năm học 2019 – 2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ, quận 7, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Nguyễn Hữu Thọ – TP HCM: + Năm nay, tuổi mẹ gấp 3 lần tuổi An. An tính rằng 14 năm nữa thì tuổi mẹ chỉ còn gấp 2 lần tuổi An thôi. Hỏi năm nay An bao nhiêu tuổi? + Bóng (AC) của một cột điện (AE) trên mặt đất dài 5m. Cùng lúc đó một cột đèn giao thông (BD) cao 2,5m có bóng dài (BC) 2m. Tính chiều cao của cột điện (AE). + Cho ∆BCD có ba góc nhọn, đường cao BA (ACD). Từ A vẽ AH vuông góc BD, AE vuông góc BC. a) Chứng minh ∆ABD ~ ∆HBA, AB2 = BH.BD. b) Chứng minh rằng: BE.BC = BH.BD. c) Gọi F, G lần lượt là trung điểm của BC và BH. Gọi I là giao điểm của EG và DF. Chứng minh: EF.DI = DG.EI.
Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Lý Thường Kiệt - TP HCM
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh file PDF đề thi HK2 Toán 8 năm học 2019 – 2020 trường THCS Lý Thường Kiệt, quận Bình Tân, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Lý Thường Kiệt – TP HCM: + Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 4m và chu vi bằng 40m. Tính diện tích mảnh vườn đó. + Hai người đi xe máy khởi hành cùng lúc từ hai nơi A và B cách nhau 225 km đi ngược chiều nhau. Họ gặp nhau sau khi đi được 2 giờ 30 phút. Tìm vận tốc của mỗi người, biết vận tốc người đi từ A nhỏ hơn vận tốc người đi từ B là 6km/h. + Một cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Gần đấy có một tòa nhà cao tầng có bóng trên mặt đất là 80m. Em hãy cho biết toà nhà đó có bao nhiêu tầng, biết rằng mỗi tầng cao 3,5m.
Đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 - 2020 trường THCS Lê Minh Xuân - TP HCM
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh file PDF đề thi HK2 Toán 8 năm học 2019 – 2020 trường THCS Lê Minh Xuân, huyện Bình Chánh, thành phố Hồ Chí Minh; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 8 năm 2019 – 2020 trường THCS Lê Minh Xuân – TP HCM: + Một hình chữ nhật có chu vi là 64m, nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 2m thì diện tích tăng 20m2. Tính diện tích của hình chữ nhật lúc đầu. + Người ta có thể đo khoảng cách giữa hai bên bờ đá (đoạn CE) bằng cách dùng giác kế, thước cuộn, cọc để xác định các vị trí 5 điểm A, B, C, D, E sao cho đoạn AC = 12 mét, DC = 17 mét, AB = 19 mét. Em hãy tính khoảng cách từ C đến E. Biết đoạn AB song song với đoạn DC. + Cho ∆ABC vuông tại A có: AB = 5cm, AC = 12cm. Đường cao AH. a) Chứng minh: ∆ABH đồng dạng với ∆CBA. b) Tính BC, AH. c) Tia phân giác góc B cắt AC tại E, AH tại F. Chứng minh AF2 = FH.