Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm học thêm chuyên đề tập hợp

Nội dung Tài liệu dạy thêm học thêm chuyên đề tập hợp Bản PDF Sản phẩm Tài liệu dạy thêm học thêm chuyên đề tập hợp là một tài liệu được thiết kế nhằm hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm và học thêm môn Toán. Tài liệu này bao gồm 18 trang, gồm hai phần chính: Tóm tắt lý thuyết và Hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề tập hợp.

Phần I: Tóm tắt lý thuyết trình bày những kiến thức cơ bản về tập hợp. Trong phần này, tập hợp được hiểu là một tập các đối tượng được biểu diễn bằng hai cách: liệt kê các phần tử của tập hợp hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của các phần tử trong tập hợp. Lưu ý rằng tên tập hợp được viết bằng chữ cái in hoa và các phần tử được viết trong hai dấu ngoặc nhọn. Các phần tử có thể được liệt kê bằng cách cách nhau bởi dấu ";" hoặc dấu ",". Trong trường hợp có phần tử là số, ta sử dụng dấu ";" để tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân.

Phần II: Hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề tập hợp. Phần này giúp học sinh nắm vững cách giải các dạng toán và bài tập liên quan đến tập hợp. Các dạng bài được phân thành 5 loại:

1. Biểu diễn một tập hợp cho trước: Phương pháp biểu diễn các tập hợp gồm liệt kê các phần tử hoặc chỉ ra tính chất đặc trưng của tập hợp.

2. Quan hệ giữa phần tử và tập hợp, giữa các tập hợp: Cách diễn đạt quan hệ giữa phần tử và tập hợp, cũng như quan hệ giữa các tập hợp.

3. Minh họa tập hợp cho trước bằng biểu đồ Ven: Cách minh họa tập hợp bằng biểu đồ Ven, bao gồm liệt kê phần tử của tập hợp và vẽ biểu đồ Ven tương ứng.

4. Xác định số phần tử của một tập hợp: Cách xác định số phần tử của tập hợp dựa trên liệt kê phần tử hoặc tính chất đặc trưng của tập hợp.

5. Tập hợp con: Cách viết tập hợp con của một tập hợp đã cho, bao gồm viết tất cả các tập hợp con có số phần tử từ 0 đến n, sao cho mỗi phần tử của tập con đều thuộc tập hợp gốc.

Đối với các dạng toán và bài tập liên quan đến tập hợp có số phần tử nhỏ, ta có thể biểu diễn tập hợp và sau đó đếm số phần tử. Ngoài ra, có thể sử dụng các công thức xác định số phần tử của các tập hợp cụ thể.

Tài liệu cung cấp những ví dụ và giải thích chi tiết về cách giải các dạng toán và chi tiết cách tính số phần tử của một tập hợp. Đồng thời, cung cấp minh họa bằng biểu đồ Ven giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách biểu diễn tập hợp.

Tài liệu này sẽ giúp giáo viên và học sinh lớp 6 nắm vững kiến thức về tập hợp và phương pháp giải các dạng toán và bài tập liên quan đến tập hợp.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề tính tổng dãy số có quy luật
Tài liệu gồm 103 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề tính tổng dãy số có quy luật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT Dạng 1: Tổng các số hạng cách đều S = a1 + a2 + a3 + … + an. Dạng 2: Tính tổng có dạng S = 1 + a + a2 + a3 + … + an. Dạng 3: Tính tổng có dạng S = 1 + a2 + a4 + a6 + … + a2n. Dạng 4: Tính tổng có dạng S = a + a3 + a5 + a7 + … + a2n + 1. Dạng 5: Tính tổng có dạng S = 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + … + n(n + 1). Dạng 6: Tính tổng có dạng S = 12 + 22 + 32 + 42 + … + n2. Dạng 7: Tính tổng có dạng S = 12 + 32 + 52 + … + (2k + 1)2. Dạng 8: Tính tổng có dạng S = 22 + 42 + 62 + … + (2k)2. Dạng 9: Tính tổng có dạng S = a1.a2 + a2.a3 + a3.a4 + … + an.an+1. Dạng 10: Tính tổng có dạng S = a1.a2.a3 + a2.a3.a4 + a3.a4.a5 + … + an.an+1.an+2. Dạng 11: Tính tổng có dạng S = 1 + 23 + 33 + … + n3. Dạng 12: Liên phân số. B. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI HSG TOÁN 6
Chuyên đề so sánh
Tài liệu gồm 105 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề so sánh, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT CHỦ ĐỀ 1: SO SÁNH LŨY THỪA. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: So sánh hai số lũy thừa. Dạng 2: So sánh biểu thức lũy thừa với một số (so sánh hai biểu thức lũy thừa). Dạng 3: Từ việc so sánh lũy thừa tìm cơ số (số mũ) chưa biết. Dạng 4: Một số bài toán khác. CHỦ ĐỀ 2: SO SÁNH PHÂN SỐ. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. II. CÁC DẠNG TOÁN. Phương pháp 1: Quy đồng mẫu dương. Phương pháp 2: Quy đồng tử dương. Phương pháp 3: Tích chéo với các mẫu dương. Phương pháp 4: Dùng số hoặc phân số làm trung gian. Phương pháp 5: Dùng tính chất. Phương pháp 6: Đổi phân số lớn hơn đơn vị ra hỗn số để so sánh. III. CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP. B. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG TOÁN 6
Chuyên đề chữ số tận cùng
Tài liệu gồm 45 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề chữ số tận cùng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tìm một chữ số tận cùng. Tính chất 1: + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6 khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 4, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 3, 7, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 1. + Các số có chữ số tận cùng là 2, 4, 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 6. Tính chất 2: + Một số tự nhiên bất kì khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 1 thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Chữ số tận cùng của một tổng các lũy thừa được xác định bằng cách tính tổng các chữ số tận cùng của từng lũy thừa trong tổng. Tính chất 3: + Số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 7; số có chữ số tận cùng là 7 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 3. + Số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 8; số có chữ số tận cùng là 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 2. + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ không thay đổi chữ số tận cùng. 2. Tìm hai chữ số tận cùng. Việc tìm hai chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 100. 3. Tìm ba chữ số tận cùng trở lên. Việc tìm ba chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 1000. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Tìm một chữ số tận cùng. Dạng 2: Tìm hai chữ số tận cùng. Dạng 3: Tìm ba chữ số tận cùng. Dạng 4: Vận dụng chứng minh chia hết, chia có dư. Dạng 5: Vận dụng chữ số tận cùng vào bài toán chính phương. III. BÀI TẬP. B. BÀI TOÁN TRONG ĐỀ THI HSG VÀ CHUYÊN TOÁN 6
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm xác suất thực nghiệm
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề xác suất thực nghiệm, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khả năng xảy ra của một sự kiện. Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1. Một sự kiện không xảy ra, có khả năng xảy ra bằng 0. Một sự kiện chắc chắn xảy ra, có khả năng xảy ra bằng 1. 2. Xác suất thực nghiệm. Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần. Gọi n A là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó. Tỉ số n A n được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM