Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phương trình nghiệm nguyên

Bài toán phương trình nghiệm nguyên là bài toán thường gặp trong đề thi HSG Toán 8 và đề thi HSG Toán 9, đây là dạng toán yêu cầu tìm tất cả các bộ số nguyên thỏa mãn một phương trình có nhiều ẩn số. Nhằm giúp các em có thể học tốt chủ đề này, THCS. giới thiệu đến các em tài liệu chuyên đề phương trình nghiệm nguyên; tài liệu gồm có 89 trang bao gồm: lý thuyết cần nắm, dạng toán, phương pháp giải, ví dụ mẫu và bài tập rèn luyện có lời giải chi tiết. Khái quát nội dung tài liệu chuyên đề phương trình nghiệm nguyên: A. Kiến thức cần nhớ 1. Giải phương trình nghiệm nguyên. 2. Một số lưu ý khi giải phương trình nghiệm nguyên. Khi giải các phương trình nghiệm nguyên cần vận dụng linh hoạt các tính chất về chia hết, đồng dư, tính chẵn lẻ … để tìm ra điểm đặc biệt của các ẩn số cũng như các biểu thức chứa ẩn trong phương trình, từ đó đưa phương trình về các dạng mà ta đã biết cách giải hoặc đưa về những phương trình đơn giản hơn. Các phương pháp thường dùng để giải phương trình nghiệm nguyên là: Phương pháp dùng tính chất chia hết; Phương pháp xét số dư từng vế;  Phương pháp sử dụng bất đẳng thức; Phương pháp dùng tính chất của số chính phương; Phương pháp lùi vô hạn, nguyên tắc cực hạn. B. Một số phương pháp giải phương trình nghiệm nguyên I. Phương pháp dùng tính chia hết + Dạng 1: Phát hiện tính chia hết của một ẩn. + Dạng 2: Phương pháp đưa về phương trình ước số. + Dạng 3: Phương pháp tách ra các giá trị nguyên. II. Phương pháp sử dụng tính chẵn lẻ của ẩn hoặc xét số dư từng vế + Dạng 1: Sử dụng tính chẵn lẻ. + Dạng 2: Xét tính chẵn lẻ và xét số dư từng vế. [ads] III. Phương pháp dùng bất đẳng thức + Dạng 1: Sử dụng bất đẳng thức cổ điển. + Dạng 2: Sắp xếp thứ tự các ẩn. + Dạng 3: Chỉ ra nghiệm nguyên. + Dạng 4: Sử dụng điều kiện ∆ ≥ 0 để phương trình bậc hai có nghiệm. IV. Phương pháp dùng tính chất của số chính phương + Dạng 1: Dùng tính chất về chia hết của số chính phương. + Dạng 2: Biến đổi phương trình về dạng trong đó là các đa thức hệ số nguyên là số nguyên dương, k là số tự nhiên. + Dạng 3: Xét các số chính phương liên tiếp. + Dạng 4: Sử dụng điều kiện ∆ là số chính phương. + Dạng 5: Sử dụng tính chất: Nếu hai số nguyên liên tiếp có tích là một số chính phương thì một trong hai số nguyên liên tiếp đó bằng 0. + Dạng 6: Sử dụng tính chất: Nếu hai số nguyên dương nguyên tố cùng nhau có tích là một số chính phương thì mỗi số đều là số chính phương. V. Phương pháp lùi vô hạn, nguyên tắc cực hạn + Dạng 1: Phương pháp lùi vô hạn. + Dạng 2: Nguyên tắc cực hạn.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai ôn thi vào
Nội dung Chuyên đề hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai ôn thi vào Bản PDF - Nội dung bài viết Một tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 9 ôn tập hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai Một tài liệu hữu ích cho học sinh lớp 9 ôn tập hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai Tài liệu này có tổng cộng 31 trang, cung cấp hướng dẫn chi tiết về phương pháp giải và lựa chọn các bài tập chuyên đề về hàm số bậc nhất và hàm số bậc hai. Nội dung của tài liệu bao gồm các bài tập được chọn lọc từ các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, kèm theo đáp án và lời giải chi tiết. Đây sẽ là nguồn tư liệu hữu ích giúp học sinh ôn tập và chuẩn bị tốt cho kỳ thi sắp tới.
Chuyên đề biến đổi đại số ôn thi vào
Nội dung Chuyên đề biến đổi đại số ôn thi vào Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu ôn thi môn Toán lớp 9 - Chuyên đề biến đổi đại số Tài liệu ôn thi môn Toán lớp 9 - Chuyên đề biến đổi đại số Tài liệu này bao gồm 31 trang, cung cấp hướng dẫn phương pháp giải và tuyển chọn các bài tập chuyên đề biến đổi đại số. Mỗi bài tập đều có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 9 ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Các bài toán được lựa chọn từ các nguồn đáng tin cậy, đảm bảo chất lượng và phong phú cho việc ôn tập của học sinh.
Một số bài toán về đường cố định và điểm cố định
Nội dung Một số bài toán về đường cố định và điểm cố định Bản PDF - Nội dung bài viết Một số bài toán về đường cố định và điểm cố địnhKiến thức cần nhớCác bước giải bài toán về đường cố định và điểm cố định Một số bài toán về đường cố định và điểm cố định Trong tài liệu này, bạn sẽ được giới thiệu với 71 trang tập hợp một số bài toán về đường cố định và điểm cố định, đều hay và khó, với đáp án và lời giải chi tiết. Đây là công cụ hữu ích cho học sinh trong quá trình ôn tập và chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán cũng như cho các kỳ thi học sinh giỏi môn Toán trình độ trung học cơ sở. Kiến thức cần nhớ Để giải các bài toán về đường cố định và điểm cố định, bạn cần có kĩ năng phân tích bài toán và suy nghĩ sâu để tìm ra lời giải. Một trong những bước quan trọng là dự đoán yếu tố cố định, có thể thực hiện bằng cách giải bài toán trong trường hợp đặc biệt, xét các đường đặc biệt của một họ đường, hoặc dựa vào tính đối xứng, tính độc lập của các đối tượng. Các bước giải bài toán về đường cố định và điểm cố định Tìm hiểu bài toán: Xác định yếu tố cố định, yếu tố chuyển động, yếu tố không đổi và quan hệ không đổi Dự đoán điểm cố định: Dựa vào những vị trí đặc biệt để dự đoán yếu tố cố định Tìm tòi hướng giải: Tìm mối quan hệ giữa yếu tố cố định với các yếu tố khác Để hiểu rõ hơn về cách giải bài toán về đường cố định và điểm cố định, tài liệu cung cấp các ví dụ minh họa và bài tập tự luyện, kèm theo hướng dẫn giải chi tiết.
Một số bài toán về diện tích
Nội dung Một số bài toán về diện tích Bản PDF - Nội dung bài viết Một số bài toán về diện tích Một số bài toán về diện tích Trong tài liệu này, chúng ta sẽ tìm hiểu về một số bài toán về diện tích, nhằm giúp học sinh có thêm kiến thức và kỹ năng trong việc giải các bài toán liên quan. Dưới đây là một số kiến thức cơ bản cần nhớ: 1. Các tính chất cơ bản của diện tích đa giác: Mỗi đa giác có diện tích xác định và là một số dương. Diện tích của hai đa giác bằng nhau khi chúng bằng nhau. Diện tích của hình vuông đơn vị là 1. Diện tích của đa giác được chia thành các đa giác con là tổng diện tích của các đa giác con đó. Nếu diện tích của một đa giác suy biến là 0 thì các đỉnh của đa giác đó cùng nằm trên một đường thẳng. 2. Diện tích tam giác: Diện tích tam giác ABC bằng nửa tích số ba cạnh và nửa chu vi: S = √(p(p-a)(p-b)(p-c)). Bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC: R = abc / 4S. 3. Diện tích các tứ giác: Hình chữ nhật: S = a * b. Hình thang: S = 1/2 * (a + b) * h. Hình bình hành: S = a * h. Tứ giác có hai đường chéo vuông góc: S = 1/2 * d1 * d2. 4. Một số tính chất cơ bản về diện tích tam giác: Đường trung tuyến của một tam giác chia tam giác thành hai phần có diện tích bằng nhau. Trong tam giác ABC, ta luôn có AB * AC * sin(∠BAC) / 2 = SABC. Đây là những kiến thức cơ bản nhưng quan trọng về diện tích mà mọi học sinh cần ghi nhớ để giải quyết các bài toán một cách thành công. Hãy thực hành và áp dụng kiến thức này để cải thiện kỹ năng giải bài toán của mình!