Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Lý thuyết, các dạng toán và bài tập phương trình bậc nhất một ẩn

Tài liệu gồm 43 trang, tóm tắt lý thuyết, các dạng toán và bài tập phương trình bậc nhất một ẩn, giúp học sinh lớp 8 tham khảo khi học chương trình Toán 8 (tập 2) phần Đại số chương 3. Bài 1. Mở đầu về phương trình. Bài 2. Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. + Dạng 1. Xét xem x = a có là nghiệm của phương trình không? + Dạng 2. Xét hai phương trình có tương đương nhau không? + Dạng 3. Nhận dạng phương trình bậc nhất một ẩn số. + Dạng 4. Giải phương trình bậc nhất. Bài 3. Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. + Dạng 1. Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giảng phương trình. + Dạng 2. Giải phương trình. + Dạng 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. Bài 4. Phương trình tích. + Dạng 1. Phương trình dạng a(x).b(x) = 0. + Dạng 2. Phương trình đưa về dạng phương trình tích. Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu. + Dạng 1. Tìm chỗ sai và sửa lại các bài giải phương trình. + Dạng 2. Giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. + Dạng 3. Xác định giá trị của a để biểu thức có giá trị bằng hằng số k cho trước. Bài 6 – Bài 7. Giải bài toán bằng cách lập phương trình. + Dạng 1. Toán về tỉ số và quan hệ giữa các số. + Dạng 2. Toán chuyển động. + Dạng 3. Toán về công việc. + Dạng 4. Toán làm chung công việc. Ôn tập chương III. A. Bài tập ôn trong SGK. B. Bài tập ôn bổ sung.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Hướng dẫn ôn tập giữa kì 2 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường Vinschool - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo cùng các em học sinh lớp 8 đề cương hướng dẫn ôn tập giữa kì 2 Toán 8 năm học 2020 – 2021 trường Vinschool – Hà Nội, nhằm giúp các em rèn luyện, chuẩn bị cho kỳ kiểm tra khảo sát chất lượng môn Toán 8 giai đoạn giữa học kỳ 2 năm học 2020 – 2021. I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM Phương trình bậc nhất một ẩn: – Phương trình một ẩn, nghiệm của phương trình, giải phương trình, phương trình tương đương. – Phương trình bậc nhất một ẩn và cách giải. – Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0. – Phương trình tích. – Phương trình chứa ẩn ở mẫu (dạng toán chuyển động, dạng toán có nội dung số học, dạng toán năng suất, dạng toán có nội dung hình học). Định lý Ta let – Tính chất đường phân giác của tam giác: – Định lý Talet thuận và đảo. – Hệ quả định lý Talet. – Tính chất đường phân giác của tam giác. Tam giác đồng dạng: – Khái niệm hai tam giác đồng dạng. – Các trường hợp đồng dạng của tam giác. II. BÀI TẬP TỰ LUẬN Dạng 1. Giải phương trình. Dạng 2. Giải toán bằng cách lập phương trình. Dạng 3. Hình học tổng hợp. Dạng 4. Nâng cao.
Chuyên đề các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông
Tài liệu gồm 15 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông. Hai tam giác vuông đồng dạng với nhau nếu: + Tam giác vuông này có một góc nhọn bằng góc nhọn của tam giác vuông kia. + Tam giác vuông này có hai cạnh góc vuông tỉ lệ với hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia. 2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này tỉ lệ với cạnh huyền và cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó đồng dạng. 3. Tỉ số hai đường cao, trung tuyến, phân giác của hai tam giác đồng dạng. + Tỉ số hai đường cao tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. + Tỉ số hai đường trung tuyến tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. + Tỉ số hai đường phân giác tương ứng của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng. 4. Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng. Tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 . Chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng. Phương pháp giải: Có thể sử dụng một trong các cách sau: + Cách 1: Áp dụng trường hợp đồng dạng của hai tam giác thường vào tam giác vuông. + Cách 2: Sử dụng đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng. Dạng 2 . Sử dụng trường hợp đồng dạng của tam giác vuông để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng các trường hợp đồng dạng của hai tam giác vuông (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng tỉ lệ, từ đo suy ra điều cần chứng minh. Dạng 3 . Tỉ số diện tích của hai tam giác. Phương pháp giải: Sử dụng định lý tỉ số diện tích của hai tam giác đồng dạng bằng bình phương tỉ số đồng dạng.
Chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ ba
Tài liệu gồm 15 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ ba, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Phương pháp giải: Chỉ ra hai cặp góc tương ứng bằng nhau trong hai tam giác để suy ra hai tam giác đồng dạng. Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ ba để tính độ dài các cạnh, chứng minh hệ thức cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau. Phương pháp giải: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ ba (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng tỉ lệ.
Chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ hai
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề trường hợp đồng dạng thứ hai, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Chứng minh hai tam giác đồng dạng. Phương pháp giải: + Bước 1: Xét hai tam giác, chọn ra hai góc bằng nhau và chứng minh (nếu cần). + Bước 2: Lập tỉ số các cạnh tạo nên mỗi góc đó, rồi chứng minh chúng bằng nhau. + Bước 3: Từ đó, chứng minh hai tam giác đồng dạng. Dạng 2. Sử dụng các trường hợp đồng dạng thứ hai để tính độ dài các cạnh hoặc chứng minh các góc bằng nhau. Phương pháp giải: Sử dụng trường hợp đồng dạng thứ hai (nếu cần) để chứng minh hai tam giác đồng dạng, từ đó suy ra các cặp góc tương ứng bằng nhau hoặc cặp cạnh tương ứng còn lại bằng nhau.