Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Công phá Toán (Tập 3) Ngọc Huyền LB

Nội dung Công phá Toán (Tập 3) Ngọc Huyền LB Bản PDF - Nội dung bài viết Cùng khám phá "Công phá Toán (Tập 3) Ngọc Huyền LB" Cùng khám phá "Công phá Toán (Tập 3) Ngọc Huyền LB" Trở nên thú vị hơn bao giờ hết với cuốn sách "Công phá Toán (Tập 3) Ngọc Huyền LB" với tổng cộng 408 trang chứa đựng 8 chủ đề hấp dẫn: + Chủ đề 1: Hàm số và các ứng dụng của đạo hàm + Chủ đề 2: Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit + Chủ đề 3: Nguyên hàm – tích phân và ứng dụng + Chủ đề 4: Số phức + Chủ đề 5: Khối đa diện và thể tích một số khối đa diện quen thuộc + Chủ đề 6: Mặt cầu, mặt trụ, mặt nón + Chủ đề 7: Phương pháp tọa độ trong không gian + Chủ đề 8: Tổng ôn luyện Với những kiến thức chi tiết, minh họa, và ứng dụng thực tế, "Công phá Toán (Tập 3) Ngọc Huyền LB" giúp bạn dễ dàng tiếp cận và nắm vững kiến thức Toán một cách hiệu quả. Hãy cùng bắt đầu khám phá và trải nghiệm cuốn sách tuyệt vời này ngay hôm nay!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Hướng dẫn ôn tập kỳ thi THPT Quốc gia 2016 - 2017 môn Toán - Đoàn Quỳnh
Sách gồm 246 trang với 2 phần: + Phần 1. Ôn tập theo chủ đề. Phần này ôn lại những kiến thức, kỹ năng cần thiết cùng một số câu trắc nghiệm theo 7 chủ đề chương trình Toán 12. + Phần 2. Một số đề tự luyện, đưa ra 9 đề, được biên soạn phỏng theo đề minh họa của Bộ GD và ĐT đã được công bố. Sách do Nhà xuất bản Giáo dục Việt Nam phát hành. [ads]
Tiếp cận 11 chuyên đề trọng tâm giải nhanh trắc nghiệm Toán - Trần Công Diêu
Sách gồm 449 trang với 11 chuyên đề: + Chuyên đề 1. Ứng dụng đạo hàm + Chuyên đề 2. Hàm số lũy thừa, mũ và logarit + Chuyên đề 3. Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng + Chuyên đề 4. Số phức + Chuyên đề 5. Hình học không gian + Chuyên đề 6. Phương pháp tọa độ trong không gian + Chuyên đề 7. Lượng giác + Chuyên đề 8. Đại số tổ hợp và xác suất + Chuyên đề 9. Giới hạn, liên tục + Chuyên đề 10. Hình học Oxy + Chuyên đề 11. Phương trình, bất phương trình đại số [ads]
131 bài toán ứng dụng thực tiễn có lời giải chi tiết - Trần Văn Tài
Tài liệu gồm 74 trang với 131 bài toán ứng dụng thực tiễn thường gặp do thầy Trần Văn Tài biên soạn. Các bài toán đều có lời giải chi tiết. Trích một số phần trong tài liệu: 1. Đường dây điện 110KV kéo từ trạm phát (điểm A) trong đất liền ra Côn Đảo (điểm C). biết khoảng cách ngắn nhất từ C đến B là 60km, khoảng cách từ A đến B là 100km, mỗi km dây điện dưới nước chi phí là 5000 USD, chi phí cho mỗi km dây điện trên bờ là 3000 USD. Hỏi điểm G cách A bao nhiêu để mắc dây điện từ A đến G rồi từ G đến C chi phí ít nhất. [ads] 2. Cho một tấm nhôm hình vuông cạnh 6 cm. Người ta muốn cắt một hình thang như hình vẽ. Tìm tổng x + y để diện tích hình thang EFGH đạt giá trị nhỏ nhất. 3. Nhân ngày phụ nữ Việt Nam 20 -10 năm 2017 , ông A quyết định mua tặng vợ một món quà và đặt nó vào trong một chiếc hộp có thể tích là 32 (đvtt) có đáy hình vuông và không có nắp . Để món quà trở nên thật đặc biệt và xứng đáng với giá trị của nó ông quyết định mạ vàng cho chiếc hộp , biết rằng độ dạy lớp mạ tại mọi điểm trên hộp là như nhau . Gọi chiều cao và cạnh đáy của chiếc hộp lần lượt là h; x. Để lượng vàng trên hộp là nhỏ nhất thì giá trị của h; x phải là ?
87 bài toán thực tế có lời giải chi tiết - Nguyễn Tiến Minh
Tài liệu gồm 49 trang cung cấp một số công thức thường gặp trong bài toán thực tế, kèm theo 87 câu trắc nghiệm có lời giải chi tiết. Trích dẫn tài liệu : + Ông A vay ngắn hạn ngân hàng 100 triệu đồng, với lãi suất 12% trên năm. Ông muốn hoàn nợ cho ngân hàng theo cách sau: sau đúng một tháng kể từ ngày vay, ông bắt đầu hoàn nợ; hai lần hoàn nợ liên tiếp cách nhau đúng một tháng số tiền hoàn nợ ở mỗi lần là như nhau và trả hết tiền nợ sau đúng ba tháng kể từ ngày vay. Hỏi, theo cách đó, số tiền m mà ông A phải trả cho ngân hàng theo cách đó là bao nhiêu? Biết rằng, lãi suất ngân hàng không thay đổi trong thời gian ông A hoàn nợ. [ads] + Theo dự báo với mức tiêu thụ dầu không đổi như hiện nay thì trữ lượng dầu của nước A sẽ hết sau 100 năm nữa. Nhưng do nhu cầu thực tế, mức tiêu thụ tăng lên 4% mỗi năm. Hỏi sau bao nhiêu năm số dầu dự trũ của nước A sẽ hết. + Biết rằng năm 2001, dân số Việt Nam là 78.685.800 người và tỉ lệ tăng dân số năm đó là 1,7%. Cho biết sự tăng dân số được ước tính theo công thức: S = A.e^(Nr) (trong đó A: là dân số của năm lấy làm mốc tính, S là dân số sau N năm, r là tỉ lệ tăng dân số hàng năm). cứ tăng dân số với tỉ lệ như vậy thì đến năm nào dân số nước ta ở mức 120 triệu người.