Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

8 chủ đề luyện thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán

Tài liệu gồm 202 trang, tuyển tập 8 chủ đề luyện thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán, giúp học sinh lớp 9 tham khảo để ôn tập chuẩn bị cho kì thi tuyển sinh vào lớp 10 sắp tới. CHỦ ĐỀ 1 – RÚT GỌN BIỂU THỨC. Dạng 1. Rút gọn biểu thức 1. Dạng 2. Cho giá trị của x tính giá trị của biểu thức 3. Dạng 3. Đưa về giải phương trình 4. Dạng 4. Đưa về giải bất phương trình 10. Dạng 6. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức 16. Dạng 7. Tìm x để P nhận giá trị là số nguyên 24. Dạng 8. Tìm tham số để phương trình P = m có nghiệm 28. CHỦ ĐỀ 2 – HỆ PHƯƠNG TRÌNH. I. HỆ KHÔNG CHỨA THAM SỐ 33. Dạng 1. Hệ đa thức bậc nhất đối với x và y 33. Dạng 2. Hệ chứa phân thức 34. Dạng 3. Hệ chứa căn 36. Dạng 4. Hệ thức chứa trị tuyệt đối 38. II. HỆ CHỨA THAM SỐ 40. CHỦ ĐỀ 3 – GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH, HỆ PHƯƠNG TRÌNH. I. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH 45. Dạng 1. Toán chuyển động 45. Dạng 2. Toán năng suất 47. Dạng 3. Toán làm chung công việc 48. Dạng 4. Toán về cấu tạo số 51. Dạng 5. Toán phần trăm 52. Dạng 6. Toán có nội dung hình học 53. II. GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI 55. Dạng 1. Toán chuyển động 55. Dạng 2. Toán năng suất 59. Dạng 3. Toán làm chung công việc 62. Dạng 4. Toán có nội dung hình học 63. CHỦ ĐỀ 4 – PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI VÀ ĐỊNH LÝ VI-ÉT. I. ĐỊNH LÍ VI-ÉT 68. Dạng 1 các nghiệm thỏa mãn một biểu thức đối xứng 68. Dạng 2. Kết hợp định lý Vi-ét để giải các nghiệm 70. Dạng 3. Giải các nghiệm dựa vào ∆ là bình phương 72. Dạng 4. Tính x1^2 theo x1 và x2^2 theo x2 dựa vào phương trình ax2 + bx + c = 0. II. HỆ QUẢ CỦA ĐỊNH LÝ VI-ÉT 77. Dạng 1. Dạng toán có thêm điều kiện phụ 77. Dạng 2. So sánh nghiệm với số 0 và số a 80. Dạng 3. Đặt ẩn phụ 81. III. SỰ TƯƠNG GIAO CỦA ĐƯỜNG THẲNG VÀ PARABOL 83. Dạng 1. Tìm tham số để đường thẳng tiếp xúc parabol, tìm tọa độ tiếp điểm 83. Dạng 2. Tìm tham số để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn một biểu thức đối xứng đối với xA và xB 84. Dạng 3. Tìm tham số để đường thẳng cắt parabol tại hai điểm phân biệt A, B thỏa mãn một biểu thức không đối xứng đối với xA và xB 87. Dạng 4. Tìm tham số để đường thẳng cắt parapol tại hai điểm phân biệt A, B liên quan đến tung độ A, B 92. Dạng 5. Bài toán liên quan đến độ dài, diện tích 94. CHỦ ĐỀ 5 – PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI. I. PHƯƠNG TRÌNH KHÔNG CHỨA THAM SỐ 102. Dạng 1. Phương trình bậc ba nhẩm được một nghiệm 102. Dạng 2. Phương trình trùng phương 102. Dạng 3. Phương trình dạng 103. Dạng 4. Phương trình dạng 432 ax bx cx bx a 0 103. Dạng 5. Phương trình giải bằng phương pháp đặt ẩn phụ 104. Dạng 6. Phương trình chứa ẩn ở mẫu 104. II. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA THAM SỐ 105. Dạng 1. Phương trình bậc ba đua được về dạng tích (x – α)(ax2 + bx + c) = 0 105. Dạng 2. Phương trình trùng phương 106. CHỦ ĐỀ 6 – ĐƯỜNG TRÒN. Dạng 1. Kết nối các góc bằng nhau thông qua tứ giác nội tiếp 110. Dạng 2. Chứng minh ba điểm thẳng hàng 119. Dạng 3. Tiếp tuyến 121. Dạng 4. Chứng minh điểm thuộc đường tròn, chứng minh đường kính 124. Dạng 5. Sử dụng định lý Ta-lét và định lý Ta-lét đảo 128. Dạng 6. Sử dụng tính chất phân giác 135. CHỦ ĐỀ 7 – BẤT ĐẲNG THỨC. I. BẤT ĐẲNG THỨC CÔSI 149. Dạng 1. Dạng tổng sang tích 149. Dạng 2. Dạng tích sang tổng, nhân bằng số thích hợp 150. Dạng 3. Qua một bước biến đổi rồi sử dụng bất đẳng thức Cô-si 151. Dạng 4. Ghép cặp đôi 154. Dạng 5. Dự đoán kết quả rồi tách thích hợp 154. Dạng 6. Kết hợp đặt ẩn phụ và dự đoán kêt quả 156. Dạng 7. Tìm lại điều kiện của ẩn 160. II. BẤT ĐẲNG THỨC BUNHIA 162. III. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 166. Dạng 1. Đưa về bình phương 166. Dạng 2. Tạo ra bậc hai bằng cách nhân hai bậc một 167. Dạng 3. Tạo ra ab + bc + ca 169. Dạng 4. Sử dụng tính chất trong ba số bất kì luôn tòn tại hai số có tích không âm 170. Dạng 5. Sử dụng tính chất của một số bị chặn từ 0 đến 1 172. Dạng 6. Dự đoán kết quả rồi xét hiệu 174. CHỦ ĐỀ 8 – PHƯƠNG TRÌNH VÔ TỶ. I. PHƯƠNG PHÁP BIẾN ĐỔI TƯƠNG ĐƯƠNG 181. Dạng 1. Ghép thích hợp đưa về tích 181. Dạng 2. Nhân liên hợp đưa về tích 182. Dạng 3. Dự đoán nghiệm để từ đó tách thích hợp đưa về tích 185. II. PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ 191. Dạng 1. Biến đổi về một biểu thức và đặt một ẩn phụ 191. Dạng 2. Biến đổi về hai biểu thức và đặt hai ẩn phụ rồi đưa về tích 193. Dạng 3. Đặt ẩn phụ kết hợp với ẩn ban đầu đưa về tích 195. Dạng 2. Đánh giá vế này ≥ một số, vế kia ≤ số đó bằng BĐT Cô-si, Bunhia 197. III. PHƯƠNG PHÁP ĐÁNH GIÁ 202.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề phương trình nghiệm nguyên
Nội dung Chuyên đề phương trình nghiệm nguyên Bản PDF - Nội dung bài viết Bài toán phương trình nghiệm nguyên: một bài toán quen thuộc trong toán học Bài toán phương trình nghiệm nguyên: một bài toán quen thuộc trong toán học Phương trình nghiệm nguyên là một dạng bài toán mà chúng ta thường gặp trong toán học. Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần tìm ra giá trị nguyên của biến số trong phương trình. Dạng bài toán này không chỉ giúp chúng ta rèn luyện kỹ năng tính toán mà còn khuyến khích sự logic và suy luận. Khi giải phương trình nghiệm nguyên, chúng ta cần xác định giá trị nguyên của biến số sao cho phương trình được thỏa mãn. Điều này đòi hỏi chúng ta phải áp dụng các kỹ thuật tính toán, quy tắc và phương pháp giải bài toán một cách chính xác và logic. Bài toán phương trình nghiệm nguyên không chỉ giúp chúng ta hiểu rõ hơn về khái niệm của phương trình mà còn giúp chúng ta phát triển kỹ năng giải quyết vấn đề một cách tỉ mỉ và chính xác. Đồng thời, thông qua việc giải bài toán này, chúng ta cũng có thể áp dụng kiến thức vào các bài toán thực tế khác.
Chuyên đề số chính phương
Nội dung Chuyên đề số chính phương Bản PDF - Nội dung bài viết Số chính phương - một khái niệm cơ bản trong toán học Số chính phương - một khái niệm cơ bản trong toán học Số chính phương là số mà có thể được biểu diễn dưới dạng bình phương của một số nguyên. Ví dụ, 0, 1, 4, 9, 16, ... là các số chính phương vì chúng có thể được viết dưới dạng bình phương của một số nguyên. Số chính phương là một khái niệm quan trọng trong toán học và được sử dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau như trong số học, lý thuyết số, đại số và hình học.
Lời giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán
Nội dung Lời giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán Giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề tuyển sinh môn Toán Bài toán bất đẳng thức và cực trị luôn là những thách thức lớn đối với học sinh khi tham gia vào kì thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Đây là phần bài thi mang tính quyết định, giúp trường chọn lọc những học sinh giỏi và xuất sắc nhất để vào học tại các lớp chuyên Toán tại các trường THPT chuyên. Để giúp các em học sinh lớp 9 chuẩn bị cho kỳ thi tuyển sinh, Sytu đã tổng hợp tài liệu lời giải cho bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề thi tuyển sinh lớp 10 môn Toán. Tài liệu này được biên soạn bởi tác giả Trịnh Bình, chuyên gia giàu kinh nghiệm trong lĩnh vực giáo dục Toán học. Bên dưới là một số ví dụ về nội dung và cấu trúc của tài liệu lời giải: Ví dụ 1: Cho các số dương a, b, c thỏa mãn abc = a + b + c + 2. Hãy tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = 1/√(a^2 + b^2) + 1/√(b^2 + c^2) + 1/√(c^2 + a^2). Ví dụ 2: Giả sử x, y, z là các số thực trong đoạn [0;2] và x + y + z = 3. Hãy chứng minh rằng x^2 + y^2 + z^2 < 6 và tìm giá trị lớn nhất của biểu thức P = x^3 + y^3 + z^3 – 3xyz. Ví dụ 3: Cho x, y, z là các số thực dương thỏa mãn xy + yz + 4zx = 32. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức P = x^2 + 16y^2 + 16z^2. Với tài liệu lời giải bài toán bất đẳng thức, cực trị trong đề thi tuyển sinh môn Toán, các em học sinh sẽ được trang bị kiến thức và kỹ năng cần thiết để tự tin giải quyết các dạng bài tương tự trong kỳ thi sắp tới.
Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS
Nội dung Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS Bản PDF - Nội dung bài viết Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS Ứng dụng của nguyên lý Dirichlet trong giải toán THCS Tài liệu này là tập hợp 94 trang sách, chứa những ứng dụng cụ thể của nguyên lý Dirichlet trong việc giải các bài toán toán học cấp THCS. Nội dung tập sách bao gồm các bài toán về số học, tổ hợp, chứng minh bất đẳng thức, giúp bồi dưỡng và phát triển tư duy toán học cho học sinh giỏi. Chủ đề 1 của tài liệu tập trung vào các bài toán ứng dụng nguyên lý Dirichlet trong các lĩnh vực như tổ hợp, số học và hình học. Tài liệu cung cấp lý thuyết cơ bản về nguyên lý Dirichlet và các dạng mở rộng của nó. Cách áp dụng nguyên lý Dirichlet trong việc chứng minh kết quả toán học sâu sắc cũng được trình bày một cách dễ hiểu. Chủ đề 2 của tài liệu giới thiệu cách ứng dụng nguyên lý Dirichlet vào việc chứng minh các bất đẳng thức. Bằng cách sử dụng nguyên lý Dirichlet, chúng ta có thể chứng minh một số bài toán bất đẳng thức một cách gọn gàng và độc đáo. Một trong những mệnh đề quan trọng mà nguyên lý Dirichlet giúp chứng minh là điều kiện để tìm ra hai số cùng dấu trong 3 số thực bất kì. Tài liệu này không chỉ giúp học sinh hiểu rõ hơn về nguyên lý Dirichlet mà còn hướng dẫn cách áp dụng nó vào việc giải các bài toán thực tế, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề của họ trong môn Toán cấp THCS.