Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề đối xứng trục

Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng trục, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. + Hình có trục đối xứng: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xúng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. + Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng đối xứng vói nhau qua một đường thẳng thì bằng nhau. + Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO-PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ĐỐI XỨNG TRỤC Dạng 1: Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Dạng 2: Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Dạng 3: Tìm trực đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng. Dạng 4: Dựng hình có sử dụng đối xứng trục. Dạng 5: Tổng hợp.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 năm 2020 - 2021 trường Lương Thế Vinh - Hà Nội
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề cương ôn tập học kì 1 Toán 8 năm 2020 – 2021 trường Lương Thế Vinh – Hà Nội.
Chuyên đề phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối
Tài liệu gồm 19 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. A. BÀI GIẢNG 1. Nhắc lại về giá trị tuyệt đối. 2. Giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. Trong phạm vi kiến thức Toán 8 chúng ta sẽ chỉ quan tâm tới ba dạng phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối: + Dạng 1: Phương trình: |f(x)| = k với k là hằng số không âm. + Dạng 2: Phương trình |f(x)| = |g(x)|. + Dạng 3: Phương trình: |f(x)| = g(x). B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN + Dạng toán 1: Phá dấu trị tuyệt đối. + Dạng toán 2: Giải phương trình dạng |f(x)| = k với k là hằng số không âm. + Dạng toán 3: Giải phương trình dạng |f(x)| = |g(x)|. + Dạng toán 4: Giải phương trình dạng |f(x)| = g(x).
Chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn
Tài liệu gồm 15 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề bất phương trình bậc nhất một ẩn, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. A. BÀI GIẢNG 1. Định nghĩa. 2. Hai quy tắc biến đổi bất phương trình. + Quy tắc chuyển vế. + Quy tắc nhân với một số. 3. Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn. B. BÀI TẬP MINH HỌA + Dạng 1: Điều kiện để một bất phương trình là bất phương trình bậc nhất một ẩn. + Dạng 2: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn.
Chuyên đề bất phương trình một ẩn
Tài liệu gồm 09 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề bất phương trình một ẩn, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 8 chương 4: Bất phương trình bậc nhất một ẩn. A. BÀI GIẢNG 1. Bất phương trình một ẩn. 2. Tập nghiệm của bất phương trình. 3. Bất phương trình tương đương. B. PHƯƠNG PHÁP GIẢI TOÁN + Dạng toán 1: Tập nghiệm của bất phương trình. + Dạng toán 2: Hai bất phương trình tương đương. C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN + Dạng 1: Nhận dạng bất phương trình bậc nhất một ẩn. + Dạng 2: Giải bất phương trình. + Dạng 3: Các dạng toán khác.