Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề giữa kỳ 2 Toán 11 năm 2023 - 2024 trường THPT Đặng Huy Trứ - TT Huế

giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra giữa học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 trường THPT Đặng Huy Trứ, tỉnh Thừa Thiên Huế; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề giữa kỳ 2 Toán 11 năm 2023 – 2024 trường THPT Đặng Huy Trứ – TT Huế : + Năm 2023, một hãng công nghệ có 30 triệu người dùng phần mềm của họ. Hãng đặt kế hoạch, trong 3 năm tiếp theo, mỗi năm số lượng người dùng phần mềm tăng 8% so với năm trước và từ năm thứ 4 trở đi, số lượng người dùng phần mềm sẽ tăng 5% so với năm trước đó. Theo kế hoạch đó, hỏi bắt đầu từ năm nào thì số lượng người dùng phần mềm của hãng sẽ vượt quá 55 triệu người? (Các kết quả tính toán làm tròn đến hàng đơn vị). + Cho hình chóp S.ABC có ABC là tam giác vuông tại B BA BC a SA a 2 và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Gọi M là trung điểm AC. a) Tính thể tích khối chóp S ABC. b) Chứng minh BM vuông góc mặt phẳng (SAC). c) Xác định đường vuông góc chung và tính khoảng cách giữa hai đường thẳng chéo nhau BM và SC. + Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a. Biết cạnh bên SA vuông góc với đáy và 3 2 a SA (tham khảo hình vẽ). Số đo của góc phẳng nhị diện [S BC A] bằng?

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề minh họa GK2 Toán 11 năm 2023 - 2024 trường Lương Ngọc Quyến - Thái Nguyên
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề minh họa kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 11 năm học 2023 – 2024 trường THPT Lương Ngọc Quyến, tỉnh Thái Nguyên. Ma trận Đề minh họa GK2 Toán 11 năm 2023 – 2024 trường Lương Ngọc Quyến – Thái Nguyên: 1 Hàm số mũ và hàm số logarit (7 tiết): + Lũy thừa với số mũ thực (2 tiết). + Logarit (2 tiết). + Hàm số mũ, hàm số logarit (1 tiết). + Phương trình và bất phương trình mũ và logarit (2 tiết). 2 Các quy tắc tính xác suất (8 tiết): + Biến cố hợp, biến cố giao, biến cố độc lập (3 tiết). + Công thức cộng (3 tiết). + Công thức nhân cho hai biến cố độc lập (2 tiết). 3 Quan hệ vuông góc trong không gian (7 tiết): + Hai đường thẳng vuông góc (2 tiết). + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng (3 tiết). + Phép chiếu vuông góc (2 tiết).
Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán 11 CTST năm học 2023 - 2024
Tài liệu gồm 19 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bá Tuấn (trường THPT Hoàng Diệu, tỉnh Đồng Nai), tuyển tập 04 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Chân Trời Sáng Tạo (CTST) năm học 2023 – 2024. Ma trận Đề ôn tập giữa học kì 2 Toán 11 CTST năm học 2023 – 2024: I. Hàm số mũ và hàm số lôgarit: 1. Phép tính lũy thừa. 2. Phép tính lôgarit. 3. Hàm số mũ, hàm số lôgarit. 4. Phương trình, BPT mũ và lôgarit. II. Quan hệ vuông góc trong không gian: 1. Hai đường thẳng vuông góc. 2. Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. 3. Hai mặt phẳng vuông góc.
Tuyển tập 25 đề ôn tập giữa kì 2 Toán 11 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống
Tài liệu gồm 291 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Đặng Việt Đông, tuyển tập 25 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS), có đáp án và lời giải chi tiết. Các đề thi được biên soạn dựa theo mẫu đề minh họa tốt nghiệp THPT năm 2025 do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, với nội dung gồm 03 phần: + PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. + PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. + PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
14 đề kiểm tra giữa học kì 2 Toán 11 KNTTVCS năm học 2023 - 2024
Tài liệu gồm 168 trang, tuyển tập 14 đề kiểm tra giữa học kì 2 môn Toán 11 bộ sách Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS) năm học 2023 – 2024, có đáp án và lời giải chi tiết. Các đề được biên soạn theo hình thức và cấu trúc trắc nghiệm mới nhất do Bộ Giáo dục và Đào tạo công bố, với nội dung gồm 03 phần: + PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. + PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a – b – c – d ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. + PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.