Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu Toán 9 chủ đề tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau

Tài liệu gồm 27 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Định lí: Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì: – Điểm đó cách đều hai tiếp điểm. – Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến. – Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm. – Đường thẳng đi qua điểm đó và qua tâm đường tròn là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai tiếp điểm. 2. Đường tròn nội tiếp tam giác. – Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, còn tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn. – Tâm của đường tròn nội tiếp tam giác là giao điểm của các đường phân giác của các góc trong tam giác. 3. Đường tròn bàng tiếp tam giác. – Đường tròn tiếp xúc với 1 cạnh của tam giác và tiếp xúc với phần kéo dài của hai cạnh còn lại gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác. – Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B và C hoặc là giao điểm của đường phân giác góc A và đường phân giác ngoài tại B (hoặc C). – Mỗi tam giác có ba đường tròn bàng tiếp tam giác. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc. Cách giải: Dùng tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. Dạng 2 : Chứng minh tiếp tuyến, tính độ dài, tính số đo góc. Cách giải: Ta sử dụng các kiến thức sau: – Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau. – Khái niệm đường tròn nội tiếp, bàng tiếp. – Hệ thức lượng về cạnh và góc trong tam giác vuông. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Đưa thừa số ra ngoài dấu căn. 2. Đưa thừa số vào trong dấu căn. 3. Khử mẫu của biểu thức lấy căn. 4. Trục căn thức ở mẫu. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn hoặc vào trong dấu căn. Dạng 2: So sánh các căn bậc hai. Dạng 3: Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. Dạng 4: Khử mẫu của biểu thức dưới dấu căn bậc hai. Dạng 5: Trục căn thức ở mẫu. Dạng 6: Sử dụng các phép biến đổi căn thức bậc hai để giải phương trình. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề căn bậc ba
Tài liệu gồm 20 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề căn bậc ba trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. I. Căn bậc ba. II. Căn bậc n. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1: Thực hiện phép tính có chứa căn bậc ba. Dạng 2: Khử mẫu thức chứa căn bậc ba. Dạng 3: So sánh các căn bậc ba. Dạng 4: Giải phương trình chứa căn bậc ba. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề căn bậc hai
Tài liệu gồm 25 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề căn bậc hai trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm căn bậc hai. 2. Khái niệm về căn bậc hai số học. 3. So sánh các căn bậc hai số học. B. Bài tập áp dụng và các dạng toán. Dạng 1 : Tìm căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số. Cách giải: Ta sử dụng các kiến thức sau: – Nếu a > 0 thì các căn bậc hai của a là ±a. – Căn bậc hai số học của a là a. – Nếu a = 0 thì căn bậc hai của a và căn bậc hai số học của a cùng bằng 0. – Nếu a < 0 thì a không có căn bậc hai và do đó không có căn bậc hai số học. Dạng 2 : Tìm số có căn bậc hai số học là một số cho trước. Cách giải: Với số thực a ≥ 0 cho trước, ta có 2 a chính là số có căn bậc hai số học bằng a. Dạng 3 : Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai. Cách giải: Ta sử dụng kiến thức: Với số a ≥ 0 ta có 2 2 a aa a. Dạng 4 : So sánh các căn bậc hai số học. Cách giải: Với: a b ab a b. Dạng 5 : Tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện cho trước. Cách giải: Ta sử dụng chú ý sau: 2 2 xa x a 8. Với số a ≥ 0 ta có: 2 xa xa. Dạng 6 : Chứng minh một số là số vô tỷ. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề căn thức bậc hai và hằng đẳng thức $sqrt A2 left A right$
Tài liệu gồm 25 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề căn thức bậc hai và hằng đẳng thức $\sqrt {A^2} = \left| A \right|$ trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Căn thức bậc hai. a. Định nghĩa: Với A là một biểu thức đại số thì A được gọi là căn thức bậc hai của A và A gọi là biểu thức lấy căn hay là biểu thức dưới dấu căn. b. A có nghĩa (hay xác định) khi 1 A 0 A ⇒ có nghĩa khi A > 0. Ví dụ: 3x có nghĩa khi 30 0 x x. 2. Hằng đẳng thức. Ví dụ 1: 2 2 12 12 12. Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức sau: 2 (2) x với x ≥ 2. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức chứa căn có nghĩa. Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức. Dạng 3: Rút gọn các biểu thức chứa biến. Dạng 4: giải phương trình. Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN của biểu thức. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.