Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng - Trần Văn Tài

Tài liệu gồm 121 trang tóm tắt lý thuyết và tuyển chọn các bài tập trắc nghiệm phương trình đường thẳng và phương trình đường tròn trong chuyên đề phương pháp tọa độ trong mặt phẳng (Hình học 10 chương 3), tài liệu được biên soạn bởi thầy Trần Văn Tài, các bài tập có đáp án và lời giải chi tiết. Nội dung tài liệu : A – PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG THẲNG Vấn đề 1. Lập phương trình của đường thẳng Vấn đề 2. Các bài toán dựng tam giác, sự tương giao, khoảng cách và góc 1. Các bài toán dựng tam giác Đó là các bài toán xác định toạ độ các đỉnh hoặc phương trình các cạnh của một tam giác khi biết một số yếu tố của tam giác đó. Để giải loại bài toán này ta thường sử dụng đến các cách dựng tam giác. Ta thường gặp một số loại cơ bản sau đây: + Loại 1. Dựng ΔABC, khi biết các đường thẳng chứa cạnh BC và hai đường cao BB’, CC’ + Loại 2. Dựng ΔABC, khi biết đỉnh A và hai đường thẳng chứa hai đường cao BB’, CC’ + Loại 3. Dựng ΔABC, khi biết đỉnh A, 2 đường thẳng chứa 2 đường trung tuyến BM, CN. + Loại 4. Dựng ΔABC, khi biết hai đường thẳng chứa hai cạnh AB, AC và trung điểm M của cạnh BC 2. Vị trí tương đối – khoảng cách – góc [ads] Vấn đề 3. Một số bài toán cơ bản trong tam giác + Dạng 1. Tìm điểm M’ đối xứng với điểm M qua đường thẳng d . Ax + By + C = 0 + Dạng 2. Lập phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua đường thẳng Δ + Dạng 3. Lập phương trình đường thẳng d’ đối xứng với đường thẳng d qua điểm I + Dạng 4. Lập phương trình các đường phân giác của các góc tạo bởi hai đường thẳng B – PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỜNG TRÒN + Nhóm 1. Xác định tâm và bán kính đường tròn + Nhóm 2. Lập phương trình đường tròn + Nhóm 3. Tập hợp điểm (quỹ tích tâm đường tròn) + Nhóm 4. Vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn + Nhóm 5. Vị trí tương đối của hai đường tròn + Nhóm 6. Tiếp tuyến của đường tròn + Nhóm 7. Xét vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn để giải hệ phương trình – hệ bất phương trình

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phương pháp trắc nghiệm hình học giải tích mặt phẳng và không gian - Mộng Hy, Thế Cấp
Cuốn sách gồm 247 trang gồm lý thuyết, phương pháp giải toán và các bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết chủ đề hình học giải tích. Cuốn sách gồm 10 chuyên đề được chia làm 2 phần: phần 1 là phần hình học giải tích trong mặt phẳng do TS. Đậu Thế Cấp biên soạn, phần 2 là phần hình học giải tích trong không gian do PGS.TS Nguyễn Mộng Hy biên soạn. Cuối cùng có phần trắc nghiệm giúp người đọc hoàn thiện hơn kiến thức của mình. Phần 1. Hình học giải tích trong mặt phẳng Chuyên đề 1. Vectơ và tọa độ trong mặt phẳng Chuyên đề 2. Đường thẳng trong mặt phẳng Chuyên đề 3. Đường tròn Chuyên đề 4. Elip Chuyên đề 5. Hypebol Chuyên đề 6. Parabol [ads] Phần 2. Hình học giải tích trong không gian Chuyên đề 7. Vectơ tọa độ trong không gian Chuyên đề 8. Mặt phẳng Chuyên đề 9. Đường thẳng trong không gian Chuyên đề 10. Mặt cầu
Vận dụng tính chất hình phẳng để giải bài toán Oxy liên quan đến đường tròn - Trần Duy Thúc
Tài liệu gồm 38 trang hướng dẫn vận dụng tính chất hình phẳng để giải bài toán Oxy liên quan đến đường tròn, tài liệu do thầy Trần Duy Thúc biên soạn. Câu hình học phẳng Oxy chắc chắn xuất trong đề thi THPT Quốc Gia hàng năm. Nhằm đáp ứng xu hướng ra đề mới của Bộ Giáo Dục và Đào Tạo về nội dung của câu này. Thầy biên soạn tài liệu này với mục đích giúp các em có thể chinh phục được câu hình học phẳng liên quan tới đường tròn (Dạng bài thường xuất hiện trong những năm gần đây). Từ đó xây dựng lòng tin để có thể đạt kết quả tốt nhất trong kì thi. [ads] Tài liệu được chia ra thành 4 phần: + Phần 1. Một số kiến thức cần nhớ. + Phần 2. Rèn luyện kỉ năng chứng minh và vận dụng tính chất biết trước để giải bài toán. + Phần 3. Rèn luyện tư duy phân tích,dự đoán tính chất và chứng minh. + Phần 4. Bài tập tự rèn luyện.
Phương pháp chuẩn hóa tọa độ giải hình học phẳng Oxy - Nguyễn Tiến Chinh
Tài liệu Phương pháp chuẩn hóa tọa độ giải nhanh hình học tọa độ phẳng Oxy của thầy Nguyễn Tiến Chinh gồm 9 trang với 10 ví dụ được giải quyết và phân tích chi tiết. Các bước CHUẨN HÓA TỌA ĐỘ: 1. Chọn hệ trục tọa độ – thường chọn gốc tại chân góc vuông. 2. Chọn cạnh hình lớn để chuẩn hóa độ dài. + Đối với các bài toán có một trong các tứ giác như: hình vuông, hình chữ nhật, tam giác vuông. Đối với các hình như vậy ta có thể chọn hệ trục tọa độ có gốc nằm tại một đỉnh vuông, có hai trục Ox và Oy chứa 2 cạnh tương ứng của góc vuông đó. Và chọn đơn vị trên các trục bằng độ dài của một trong hai cạnh góc vuông. Bằng cách chọn như vậy, các tham số được giảm tối đa có thể. Và dạng hình này cũng là dạng áp dụng thuận lợi nhất phương pháp tọa độ trong mặt phẳng này. [ads] + Đối với các bài toán có chứa tam giác đều, tam giác cân, tam giác thường. Ta có thể xây dựng một hệ trục bằng cách dựa vào đường cao. Cụ thể, ta dựng đường cao từ một đỉnhbất kỳ (đối với tam giác cân ta nên dựng đường cao từ đỉnh cân). Chân đường cao khi đó chính là góc tọa độ, cạnh đáy và đường cao vừa dựng nằm trên hai trục tọa độ. + Đối với các bài toán có chứa các đường tròn thì ta có thể chọn góc tọa độ nằm tại tâm của đường tròn và đơn vị của hệ tọa độ bằng bán kính đường tròn, một hoặc hai trục chứa bán kính, đường kính của đường tròn.
Hình học Oxy Elip và các bài toán liên quan - Nguyễn Thanh Tùng
Tài liệu Hình học Oxy – Elip và các bài toán liên quan của thầy Nguyễn Thanh Tùng gồm các dạng bài toán về đường Elip trong hình học tọa độ phẳng. Tài liệu được chia thành 3 phần: I. Kiến thức cơ sở Để giải quyết tốt các lớp bài toán liên quan tới Elip (tìm điểm và viết phương trình tắc của elip) trước tiên chúng ta cần nắm được các kiến thức cơ bản qua sơ đồ tư duy trong tài liệu. Dựa trên các kiến thức cơ bản này, kết hợp với các bài toán trước các bạn đã được tìm hiểu, sẽ giúp ta giải quyết dễ dàng các lớp bài toán liên quan tới elip. Cụ thể: [ads] + Khi gặp bài toán Tìm điểm thuộc thỏa mãn điều kiện (*) cho trước thì về cơ bản ta cần thiết lập được hai dấu “=” mà ở đó dữ kiện điểm thuộc luôn cho ta được một dấu “=” đầu tiên. Các dữ kiện còn lại sẽ giúp ta tìm ra dấu “=” thứ hai. Nếu cần, trong một số bài toán ta có thể tham số hóa điểm thuộc theo một ẩn. + Khi gặp bài toán Viết phương trình chính tắc của elip (E) cần cắt nghĩa chính xác dữ kiện của bài toán dựa trên các kiến thức cơ bản liên quan tới elip và tính đối xứng của elip (elip nhận hai trục tọa độ làm hai trục đối xứng và gốc tọa độ làm tâm đối xứng). II. 4 ví dụ mẫu III. 37 bài toán về Elip và các dạng toán liên quan Tài liệu gồm 23 trang, các bài toán đều được giải chi tiết.