Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề đại lượng tỉ lệ nghịch, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch

Nội dung Chuyên đề đại lượng tỉ lệ nghịch, một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề Đại lượng tỉ lệ nghịch Chuyên đề Đại lượng tỉ lệ nghịch Tài liệu này gồm 18 trang, cung cấp lý thuyết chính, các dạng toán và bài tập về đại lượng tỉ lệ nghịch. Được thiết kế đặc biệt để hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập môn Toán, chương trình Đại số chương 2: Hàm số và đồ thị. Mục đích chính của tài liệu là giúp học sinh: Kiến thức: Nắm vững định nghĩa của hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và nhận biết được một số ví dụ cụ thể. Hiểu rõ tính chất cơ bản của đại lượng tỉ lệ nghịch. Áp dụng phương pháp giải các bài toán liên quan đến đại lượng tỉ lệ nghịch. Kỹ năng: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch và biết cách tính hệ số tỉ lệ cũng như công thức biểu diễn chúng. Lập bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch và xác định tương quan tỉ lệ nghịch giữa chúng. Giải các bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch một cách thành thạo. Nội dung chính: I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP: Dạng 1: Xác định tương quan giữa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Bài Toán 1: Nhận biết hai đại lượng tỉ lệ nghịch, tính hệ số tỉ lệ và công thức biểu diễn chúng. Bài Toán 2: Xác định tương quan tỉ lệ nghịch khi có bảng giá trị tương ứng giữa hai đại lượng. Dạng 2: Sử dụng tính chất của tỉ lệ nghịch để giải các bài toán. Dạng 3: Lập bảng giá trị tương ứng của hai đại lượng tỉ lệ nghịch. Dạng 4: Giải các bài toán đơn giản về đại lượng tỉ lệ nghịch. Dạng 5: Phân chia một số thành các phần tỉ lệ nghịch với các số cho trước. Hy vọng rằng tài liệu này sẽ giúp các học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức và kỹ năng liên quan đến đại lượng tỉ lệ nghịch một cách hiệu quả.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 36 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề trường hợp bằng nhau thứ hai và thứ ba của tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Xét hai tam giác. + Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc. + Kết luận hai tam giác bằng nhau. Dạng 2. Sử dụng trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh một tính chất khác. + Chọn hai tam giác có cạnh (góc) là hai đoạn thẳng (góc) cần chứng minh bằng nhau. + Chứng minh hai tam giác ấy bằng nhau theo một trong hai trường hợp cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc rồi suy ra hai cạnh (góc) tương ứng bằng nhau. Kiểm tra ba điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc. + Kết hợp với các tính chất đã học về tia phân giác, đường thẳng song song, đường trung trực, tổng ba góc trong một tam giác, … để chứng minh một tính chất khác. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hai tam giác bằng nhau, trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Bài tập lí thuyết: Viết kí hiệu về sự bằng nhau của hai tam giác, từ kí hiệu bằng nhau của hai tam giác suy ra các cạnh – góc bằng nhau. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc bằng nhau đúng thứ tự tương ứng. + Ngược lại, khi viết kí hiệu tam giác bằng nhau lưu ý kiểm tra lại xem các góc hay cạnh tương ứng đã bằng nhau thỏa mãn yêu cầu đề bài chưa. Dạng 2 . Biết hai tam giác bằng nhau và một số điều kiện, tính số đo góc, độ dài cạnh của tam giác. + Từ kí hiệu tam giác bằng nhau suy ra các cạnh và các góc tương ứng bằng nhau. + Lưu ý các bài toán: tổng – hiệu, tổng – tỉ, hiệu – tỉ. + Sử dụng định lí tổng ba góc trong một tam giác. Dạng 3 . Chứng minh hai tam giác bằng nhau theo trường hợp bằng nhau thứ nhất. Từ đó chứng minh các bài toán liên quan: hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau, hai đường thẳng song song – vuông góc, đường phân giác, ba điểm thẳng hàng. + Chỉ ra các tam giác có ba cạnh bằng nhau để suy ra tam giác bằng nhau. + Từ tam giác bằng nhau suy ra các cặp cạnh tương ứng bằng nhau, cặp góc tương ứng bằng nhau. + Nắm vững các khái niệm: tia phân giác của góc, đường cao của tam giác, đường trung trực của đoạn thẳng, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vuông góc; nắm vững định lí tổng ba góc trong một tam giác, tiên đề Ơ clit để giải các bài toán chứng minh. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề tổng các góc trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tổng các góc trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tính số đo góc của một tam giác. – Lập các đẳng thức thể hiện: + Tổng ba góc của tam giác bằng 180 độ. + Trong tam giác vuông, hai góc nhọn phụ nhau. + Góc ngoài của tam giác bằng tổng hai góc trong không kề với nó. – Sau đó tính số đo góc phải tìm. Dạng 2. Các dạng bài toán chứng minh. – Sử dụng các tính chất trong phần kiến thức cần nhớ. – Lưu ý thêm về các tính chất đã học về quan hệ song song, vuông góc, tia phân giác góc. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề định lí và chứng minh định lí Toán 7
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề định lí và chứng minh định lí trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí: – Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. 2. Thế nào là chứng minh định lí? – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí. – Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. Dạng 2. Chứng minh định lí. – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.