Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề ôn tập cuối học kì 2 (HK2) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường TH THCS Ngôi Sao Hà Nội

Nội dung Đề ôn tập cuối học kì 2 (HK2) lớp 6 môn Toán năm 2022 2023 trường TH THCS Ngôi Sao Hà Nội Bản PDF - Nội dung bài viết Đề ôn tập cuối học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Ngôi Sao Hà Nội Đề ôn tập cuối học kì 2 Toán lớp 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Ngôi Sao Hà Nội Chào quý thầy cô và các em học sinh lớp 6! Sytu xin giới thiệu đến mọi người đề ôn tập kiểm tra chất lượng cuối học kì 2 môn Toán lớp 6 năm học 2022 - 2023 tại trường TH & THCS Ngôi Sao Hà Nội. Đề thi bao gồm 20% câu hỏi trắc nghiệm và 80% câu hỏi tự luận, với 10 câu hỏi trắc nghiệm và 5 câu hỏi tự luận. Thời gian làm bài là 90 phút (không tính thời gian phát đề). Một ví dụ từ đề ôn tập là: "Một hộp chứa 1 viên bi xanh, 1 viên bi vàng, 1 viên bi đỏ và 1 viên bi trắng. Nam lấy ngẫu nhiên một viên bi từ hộp và ghi lại màu của viên bi trước khi bỏ lại vào hộp. Trong 20 lần lấy viên bi, có 6 lần xuất hiện màu xanh, 5 lần xuất hiện màu vàng, 2 lần xuất hiện màu đỏ và 7 lần xuất hiện màu trắng. Xác suất thực nghiệm của việc xuất hiện viên bi màu xanh là bao nhiêu?" Đề ôn tập còn bao gồm các câu hỏi liên quan đến thị phần của các thương hiệu ti vi toàn cầu và bài toán về lãi suất tiền gửi trong ngân hàng. Với độ khó từ cơ bản đến nâng cao, đề ôn tập sẽ giúp các em học sinh ôn luyện và chuẩn bị tốt cho kỳ thi cuối kì. Chúc quý thầy cô và các em có kỳ thi thành công. Cảm ơn mọi người đã quan tâm và đồng hành cùng chúng tôi!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Hưng Hà - Thái Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND huyện Hưng Hà, tỉnh Thái Bình; đề thi có đáp án trắc nghiệm và lời giải chi tiết tự luận. Trích dẫn Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Hưng Hà – Thái Bình : + Lớp 6A có 40 học sinh, học lực cuối học kì II được xếp thành ba loại tốt, khá và đạt. Số học sinh xếp loại tốt chiếm 2 5 số học sinh cả lớp, số học sinh xếp loại khá bằng 5 8 số học sinh còn lại. a) Tính số học sinh mỗi loại của lớp? b) Hỏi số học sinh xếp loại đạt chiếm bao nhiêu phần trăm của lớp? + Bạn Linh gieo một con xúc sắc 100 lần và ghi lại số chấm xuất hiện ở mỗi lần gieo được kết quả như sau: Số chấm xuất hiện 1 2 3 4 5 6 Số lần 15 20 18 22 10 15. a) Hỏi mặt mấy chấm xuất hiện nhiều nhất; b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện số chấm xuất hiện là số chẵn. + Cho hai tia Ox, Oy đối nhau. Trên tia Ox lấy điểm A sao cho OA = 4cm. Trên tia Oy lấy điểm B sao cho OB = 2cm. Gọi C là trung điểm của đoạn thẳng OA. a) Tính độ dài đoạn thẳng AB. b) Điểm O có là trung điểm của đoạn thẳng BC không? Vì sao? c) Vẽ tia Oz khác các tia Ox, Oy. Viết tên các góc có trong hình vẽ.
Đề cuối kì 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Nguyễn Tri Phương - TT Huế
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THCS Nguyễn Tri Phương, tỉnh Thừa Thiên Huế; đề thi cấu trúc 20% trắc nghiệm + 80% tự luận, thời gian 90 phút (không kể thời gian giao đề). Trích dẫn Đề cuối kì 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 trường THCS Nguyễn Tri Phương – TT Huế : + Quan sát hình vẽ sau và chọn phát biểu đúng trong các phát biểu sau: A. Góc ABC có đỉnh B, hai cạnh là hai tia BA; BC B. Góc BAC có đỉnh A, hai cạnh là hai tia AB; AC C. Góc ACB có đỉnh C, hai cạnh là hai tia CA; CB D. Góc BAC có đỉnh B, hai cạnh là hai tia BA; BC. + Dựa vào hình vẽ, hãy chọn khẳng định sai trong các khẳng định sau đây? A. Ba điểm A, B, C thẳng hàng B. Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng C. Điểm C nằm giữa hai điểm A và B D. Điểm B nằm giữa hai điểm A và C. + Vẽ hình theo cách diễn đạt sau: Cho hai đường thẳng a, b cắt nhau tại N, đường thẳng c cắt đường thẳng a tại M và cắt đường thẳng b tại P. Vẽ đường thẳng Q sao cho điểm Q nằm giữa hai điểm N và M. Vẽ điểm E là điểm sao cho điểm P nằm giữa hai điểm N và R. Vẽ đoạn thẳng QR. Vẽ điểm I sao cho M, I, P thẳng hàng và Q, I, R thẳng hàng.
Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 trường THCS Vân Đồn - TP HCM
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 trường THCS Vân Đồn, quận 4, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 trường THCS Vân Đồn – TP HCM : + Một nhà sách đang có chương trình khuyến mãi giảm 15% giá tất cả các loại sách. Tại thời điểm nhà sách đang khuyến mãi, bạn An muốn mua một số quyển sách tại đó với giá niêm yết của mỗi quyển sách là 200 000 nghìn đồng. a) Tính số tiền bạn An phải trả nếu mua một quyển sách. b) Biết bạn An mang theo hai tờ tiền mệnh giá 200 000 đồng và một tờ tiền mệnh giá 500 000 đồng. Hỏi bạn An có mang đủ tiền để mua 5 quyển sách không? Vì sao? + Cho các điểm A, B, C, D, E có vị trí được minh hoạ trong hình 9. Biết rằng AC = 3cm, AD = 3cm, AB = 6cm, DE = 3cm. Hình 9 a) Em hãy kể tên 4 đoạn thẳng khác nhau có điểm D là một đầu mút. b) Em hãy cho biết điểm A là trung điểm của những đoạn thẳng nào trong hình. + Lớp 6A có 32 học sinh. Số học sinh đạt học lực Tốt trong học kì một của lớp 6A chiếm 81,25% tổng số học sinh của lớp. Số học sinh của lớp 6A đạt học lực Tốt trong học kì một là: A. 30 học sinh. B. 8 học sinh. C. 6 học sinh. D. 26 học sinh.
Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Vũ Thư - Thái Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 môn Toán 6 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Vũ Thư, tỉnh Thái Bình; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kì 2 Toán 6 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Vũ Thư – Thái Bình : + Khối lớp 6 của một trường THCS có 120 học sinh. Kết quả học tập cuối năm có 4 15 số học sinh xếp loại tốt. Số học sinh xếp loại tốt bằng 80% số học sinh xếp loại khá, còn lại là học sinh xếp loại đạt. a) Tính số học sinh xếp loại đạt của khối lớp 6 đó. b) Tính tỉ số phần trăm số học sinh xếp loại khá so với học sinh cả khối (kết quả tìm được làm tròn đến chữ số thập phân thứ hai). + Cho đoạn thẳng AB = 6cm. Lấy điểm I thuộc đoạn thẳng AB sao cho AI = 3cm. a) Tính độ dài đoạn thẳng IB. b) Điểm I có là trung điểm của đoạn thẳng AB hay không? Vì sao? c) Lấy điểm C thuộc đường thẳng AB sao cho AC = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng BC. + Trong hộp có 1 bóng xanh (X), 1 bóng đỏ (Đ) và 1 bóng vàng (V). Hòa lấy ra lần lượt từng bóng, ghi màu quả bóng rồi trả nó lại hộp. Kết quả 9 lần lấy bóng cho ở bảng sau: Lần lấy thứ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Màu bóng X V X Đ X X V Đ V. a) Hãy cho biết kết quả của lần lấy bóng thứ 4 và thứ 5. b) Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện bạn Hoà lấy được quả bóng màu vàng?