Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học sinh giỏi lớp 8 môn Toán năm 2021 2022 phòng GD ĐT thành phố Bắc Ninh

Nội dung Đề học sinh giỏi lớp 8 môn Toán năm 2021 2022 phòng GD ĐT thành phố Bắc Ninh Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT thành phố Bắc Ninh Đề thi học sinh giỏi Toán lớp 8 năm 2021 – 2022 phòng GD&ĐT thành phố Bắc Ninh Xin chào quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8! Hôm nay, Sytu xin giới thiệu đến các bạn đề thi chọn học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm học 2021 – 2022 do Phòng Giáo dục và Đào tạo UBND thành phố Bắc Ninh, tỉnh Bắc Ninh tổ chức. Dưới đây là một số câu hỏi từ đề thi: 1. Cho hai số nguyên dương a và b thỏa mãn đồng thời các điều kiện: a và b là số nguyên chẵn, a^2 + b^2 = 11ab và ab chia hết cho 5. Chứng minh rằng ab chia hết cho 20. 2. Cho đa thức f(x) = x^2 + 5x + 2. Giả sử đa thức P(x) = ax^2 + b có 5 nghiệm là 1, 2, 3, 4, 5. Tìm giá trị nhỏ nhất của f(1) + f(2) + f(3) + f(4) + f(5). 3. Cho hình vuông ABCD có tâm O, lấy M trên đoạn OC sao cho M không trùng với O. Gọi S là điểm đối xứng với B qua M, đường thẳng BS cắt CD tại L. Gọi E là giao điểm của DM với BC, F là giao điểm của AE và CD, G là giao điểm của DE và BF. Chứng minh rằng: a) Hình SLDS là hình bình hành b) Đường thẳng IE song song với BD c) AE vuông góc với CG d) DLBS là hình chữ nhật. Hy vọng các em sẽ làm bài tốt và đạt kết quả cao trong đề thi học sinh giỏi Toán lớp 8. Chúc các em thành công!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 - 2014 phòng GDĐT Nho Quan - Ninh Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình : + Chứng minh rằng số có dạng 43 2 An n n n 6 11 6 chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n. + Đa thức f(x) khi chia cho x 1 dư 4, khi chia cho 2x 1 dư 2 3 x. Tìm phần dư khi chia f(x) cho 2 1 1 x x. + Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K. 1. Chứng minh KM vuông góc với DB. 2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB. 3. Ký hiệu ABM DCM S S lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM. a) Chứng minh tổng ABM DCM S S không đổi. b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để 2 2 ABM DCM S S đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó theo a.