Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề đường kính và dây của đường tròn

Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề đường kính và dây của đường tròn Bản PDF - Nội dung bài viết Tóm tắt lý thuyếtBài tập và các dạng toánBài tập thực hành Tài liệu học Toán lớp 9 chủ đề đường kính và dây của đường tròn Đây là tài liệu học Toán lớp 9 với chủ đề đường kính và dây của đường tròn. Tài liệu bao gồm 16 trang, cung cấp kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập liên quan đến đề tài này trong chương trình môn Toán lớp 9. Mỗi bài toán đều được kèm theo đáp án và lời giải chi tiết giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách giải các vấn đề liên quan đến đường kính và dây của đường tròn. Tóm tắt lý thuyết Trước hết, tài liệu giới thiệu về so sánh độ dài của đường kính và dây của đường tròn. Định lí quan trọng nhất trong phần này là đường kính của đường tròn luôn lớn nhất trong các dây của đường tròn đó. Ngoài ra, tài liệu cũng giải thích về quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây. Cụ thể, trong một đường tròn, nếu đường kính vuông góc với một dây thì sẽ đi qua trung điểm của dây đó. Bài tập và các dạng toán Trong phần này, tài liệu cung cấp các dạng toán và bài tập thực hành giúp học sinh áp dụng kiến thức đã học. Dạng 1 là tính độ dài đoạn thẳng, và cách giải được hướng dẫn dựa trên các kiến thức cơ bản về đường kính và dây của đường tròn. Dạng 2 là chứng minh đẳng thức, học sinh sẽ học cách chứng minh bằng cách so sánh hai tam giác và áp dụng các quy tắc trong tam giác vuông, cạnh huyền cạnh góc vuông. Bài tập thực hành Ngoài ra, tài liệu còn cung cấp các bài tập trắc nghiệm và bài tập về nhà giúp học sinh tự kiểm tra kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Các file WORD dành cho giáo viên cũng được đưa ra để hỗ trợ việc giảng dạy và đánh giá kết quả học tập của học sinh. Trên tất cả, tài liệu này là công cụ hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về đường kính và dây của đường tròn, từ đó giúp họ tự tin hơn khi giải các bài tập và đạt kết quả cao trong môn Toán. Hãy tận dụng tài liệu này để nắm chắc kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán của mình nhé!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số
Tài liệu gồm 18 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 2 bài số 1. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Khái niệm hàm số. Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng x thay đổi sao cho với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x (x gọi là biến số). 2. Giá trị của hàm số, điều kiện xác định của hàm số. Giá trị của hàm số f(x) tại điểm x0 kí hiệu là y0 = f(x0). Điều kiện xác định của hàm số y = f(x) là tất cả các giá trị của x sao cho biểu thức f(x) có nghĩa. 3. Đồ thị của hàm số. Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm M(x;y) trong mặt phẳng tọa độ Oxy sao cho x, y thỏa mãn hệ thức y = f(x). 4. Hàm số đồng biến và hàm số nghịch biến. Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi giá trị x thuộc R. Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị y = f(x) tương ứng cũng tăng lên thì hàm số y = f(x) được gọi là đồng biến trên R. Nếu giá trị của biến x tăng lên mà giá trị y = f(x) tương ứng lại giảm đi thì hàm số y = f(x) được gọi là nghịch biến trên R. B. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO Dạng 1. Tính giá trị của hàm số tại một điểm. Dạng 2. Biểu diễn tọa độ của một điểm trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Dạng 3. Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số. Dạng 4. Nâng cao và phát triển tư duy. C. TỰ LUYỆN D. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ
Chuyên đề căn bậc hai, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức $sqrt A2 left A right$
Tài liệu gồm 46 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề căn bậc hai, căn thức bậc hai và hằng đẳng thức $\sqrt {{A^2}} = \left| A \right|$, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 1 bài số 1 – 2. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM I. Căn bậc hai số học. II. Căn thức bậc hai. B. BÀI TẬP MINH HỌA I. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG BÀI TỰ LUẬN. Dạng toán 1. Tìm điều kiện để biểu thức chứa căn bậc hai có nghĩa. Dạng toán 2. Tính giá trị biểu thức chứa căn bậc hai. Dạng toán 3. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. Dạng toán 4. Giải phương trình chứa căn bậc hai. Dạng toán 5. Bài toán nâng cao. II. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ. III. TỰ LUYỆN. Dạng toán 1. Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai. Dạng toán 2. Tìm điều kiện để biểu thức chứa căn bậc hai có nghĩa. Dạng toán 3. Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. Dạng toán 4. So sánh hai biểu thức chứa căn bậc hai. Dạng toán 5. Phân tích đa thức thành nhân tử. Dạng toán 6. Giải phương trình chứa căn bậc hai.
Chuyên đề hình học không gian Toán 9 Hình trụ - Hình nón - Hình cầu
Tài liệu gồm 30 trang, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán hình học không gian Toán 9: Hình trụ – Hình nón – Hình cầu, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 9 và ôn thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. CHỦ ĐỀ 1. HÌNH TRỤ. I. Lý thuyết. 1. Hình trụ. 2. Cắt hình trụ. 3. Diện tích xung quanh của hình trụ. 4. Thể tích hình trụ. II. Bài tập. CHỦ ĐỀ 2. HÌNH NÓN. I. Lý thuyết. 1. Hình nón. 2. Diện tích xung quanh của hình nón. 3. Thể tích hình nón. 4. Hình nón cụt. 5. Diện tích xung quanh và thể tích hình nón cụt. II. Bài tập. CHỦ ĐỀ 3. HÌNH CẦU. I. Lý thuyết. 1. Hình cầu. 2. Cắt hình cầu. 3. Diện tích mặt cầu. 4. Thể tích hình cầu. II. Bài tập. BÀI TẬP TỔNG HỢP.
Chứng minh tứ giác nội tiếp, chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn
Tài liệu gồm 18 trang, hướng dẫn phương pháp chứng minh tứ giác nội tiếp, chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn; đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Hình học 9 và trong các đề tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. CHỦ ĐỀ 1 . TỨ GIÁC NỘI TIẾP. + Phương pháp 1: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 180 độ. + Phương pháp 2: Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm (mà ta có thể xác định được). Điểm đó là tâm của đường tròn ngoại tiếp tứ giác. + Phương pháp 3: Tứ giác có hai đỉnh kề nhau cùng nhìn cạnh chứa hai đỉnh còn lại dưới một góc α. + Phương pháp 4: Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong của đỉnh đối diện. + Phương pháp 5: Định lý Ptoleme hay đẳng thức Ptoleme. Thuận: Nếu một tứ giác nội tiếp trong một đường tròn thì tích của hai đường chéo bằng tổng các tích của các cặp cạnh đối diện. Đảo: Nếu một tứ giác thỏa mãn điều kiện tổng các tích của các cặp cạnh đối diện bằng tích của hai đường chéo thì tứ giác đó nội tiếp một đường tròn. CHỦ ĐỀ 2 . CHỨNG MINH CÁC ĐIỂM CÙNG THUỘC MỘT ĐƯỜNG TRÒN. + Phương pháp 1. Chỉ ra khoảng cách từ một điểm tới tất cả các điểm đều bằng nhau. + Phương pháp 2. Lợi dụng các tam giác vuông có cạnh huyền chung. + Phương pháp 3. Chứng minh các đỉnh của một đa giác cùng nằm trên một đường tròn. + Phương pháp 4. Sử dụng cung chứa góc. + Phương pháp 5. Chứng minh các tứ giác nội tiếp. CHỦ ĐỀ 3 . BÀI TẬP THAM KHẢO. + Dạng 1. Tứ giác có hai đỉnh liên tiếp cùng nhìn một cạnh dưới góc bằng nhau. + Dạng 2. Tứ giác có tổng hai góc đối diện bằng 180 độ. + Dạng 3. Tứ giác có góc ngoài tại một đỉnh bằng góc trong tại đỉnh đối diện. + Dạng 4. Tứ giác có bốn đỉnh cách đều một điểm. + Dạng 5. Chứng minh 5 điểm nằm trên một đường tròn.