Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình

Nội dung Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình Tài liệu "Chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình" có tổng cộng 52 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ. Tài liệu này tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân loại và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề giải bài toán bằng cách lập phương trình, nhằm hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Đại số 9 chương 4 bài số 8. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: Bước 1: Lập phương trình: Chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số. Biểu diễn các điều kiện chưa biết qua ẩn số. Lập phương trình biểu thị tương quan giữa ẩn số và các điều kiện đã biết. Bước 2: Giải phương trình. Bước 3: Đối chiếu nghiệm của phương trình với điều kiện của ẩn số và với đề bài để đưa ra kết luận. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN: Tài liệu cung cấp một số dạng bài tập như: Bài toán về năng suất lao động. Toán về công việc làm chung, làm riêng. Toán về quan hệ các số. Toán có nội dung hình học. Toán về chuyển động và chuyển động trên dòng nước. Và nhiều dạng bài tập khác. III. BÀI TẬP VỀ NHÀ: Tài liệu còn cung cấp bài tập để học sinh tự rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình tại nhà. NÂNG CAO – PHÁT TRIỂN TƯ DUY: Để nâng cao khả năng giải bài toán, học sinh cần phải rèn luyện và phát triển tư duy toán học thông qua các bài tập khó hơn. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ: Tài liệu cung cấp các bài tập trắc nghiệm để học sinh rèn luyện tính nhanh nhạy, linh hoạt khi giải bài toán bằng cách lập phương trình. PHIẾU BÀI TẬP TỰ LUYỆN: Để tự kiểm tra kiến thức và kỹ năng, tài liệu cung cấp phiếu bài tập tự luyện để học sinh tự mình ôn tập và làm bài tập thêm.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề liên hệ giữa cung và dây
Tài liệu gồm 12 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề liên hệ giữa cung và dây, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 2. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Định lí 1 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: a) Hai cung bằng nhau căng hai dây bằng nhau. b) Hai dây bằng nhau căng hai cung bằng nhau. 2. Định lí 2 Với hai cung nhỏ trong một đường tròn hay trong hai đường tròn bằng nhau: a) Cung lớn hơn căng dây lớn hơn. b) Dây lớn hơn căng cung lớn hơn. 3. Bổ sung a) Trong một đường tròn, hai cung bị chắn giữa hai dây song song thì bằng nhau. b) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì đi qua trung điểm của dây căng cung ấy. Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây (không đi qua tâm) thì đi qua điểm chính giữa của cung bị căng bởi dây ấy. c) Trong một đường tròn, đường kính đi qua điểm chính giữa của một cung thì vuông góc với dây căng cung ấy và ngược lại. II. BÀI TẬP MINH HỌA Phương pháp giải: Để giải các bài toán liên quan đến cung và dây, cần nắm chắc định nghĩa góc ở tâm và kết hợp với sự liên hệ giữa cung và dây. III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề góc ở tâm, số đo cung
Tài liệu gồm 09 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề góc ở tâm, số đo cung, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 3 bài số 1. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Góc ở tâm. 2. Số đo cung. 3. So sánh hai cung. 4. Định lí. II. BÀI TẬP MINH HỌA Phương pháp giải: Để tính số đo của góc ở tâm, số đo của cung bị chắn, ta sử dụng các kiến thức sau: + Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. + Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360 độ và số đo của cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn). + Số đo của nửa đường tròn bằng 180 độ. + Cung cả đường tròn có số đo 360 độ. + Sử dụng tỉ số lượng giác của một góc nhọn để tính góc. + Sử dụng quan hệ đường kính và dây cung. III. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề vị trí tương đối của hai đường tròn
Tài liệu gồm 36 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề vị trí tương đối của hai đường tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 2 bài số 7 và bài số 8. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM 1. Tính chất của đường nối tâm. Đường nối tâm (đường thẳng đi qua tâm hai đường tròn) là trục đối xứng của hình tạo bởi hai đường tròn. Chú ý: + Nếu hai đường tròn tiếp xúc nhau thì tiếp điểm nằm trên đường nối tâm. + Nếu hai đường tròn cắt nhau thì đường nối tâm là đường trung trực của dây chung. 2. Liên hệ giữa vị trí của hai đường tròn với đoạn nối tâm d và các bán kính R và r. + Hai đường tròn cắt nhau. + Hai đường tròn tiếp xúc nhau: Tiếp xúc ngoài; Tiếp xúc trong. + Hai đường tròn không giao nhau: Ở ngoài nhau; (O) đựng (O’); (O) và (O’) đồng tâm. B. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1 : Nhận biết vị trí tương đối của hai đường tròn. Phương pháp giải: Áp dụng các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn liên quan đến trường hợp hai đường tròn. Dạng 2 : Bài tập về hai đường tròn cắt nhau. Phương pháp giải: Áp dụng các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn liên quan đến trường hợp hai đường tròn cắt nhau. Dạng 3 : Bài tập về hai đường tròn tiếp xúc. Phương pháp giải: Áp dụng các kiến thức về vị trí tương đối của hai đường tròn liên quan đến trường hợp hai đường tròn không cắt nhau. C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 2 bài số 5. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Dấu hiệu 1. Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng âỳ là một tiếp tuyến của đường tròn. Dấu hiệu 2. Theo định nghĩa tiếp tuyến. B. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 . Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn. Phương pháp giải: Để chứng minh đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại tiếp điểm C, ta có thể làm theo một trong các cách sau: + Cách 1. Chứng minh C nằm trên (O) và OC vuông góc với a tại C. + Cách 2. Kẻ OH vuông góc a tại H và chứng minh OH = OC = R. + Cách 3. Vẽ tiếp tuyến a’ của (O) và chứng minh a và a’ trùng nhau. Dạng 2 . Tính độ dài. Phương pháp giải: Nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lý về tính chất của tiếp tuyến và sử dụng các công thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các đoạn thẳng. Dạng 3 . Bài toán tổng hợp. C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ