Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi HK2 Toán 10 năm 2018 - 2019 trường Lê Hồng Phong - Khánh Hòa

Ngày 09 tháng 05 năm 2019, trường THPT Lê Hồng Phong (sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Khánh Hòa) tổ chức kỳ thi học kỳ 2 Toán 10 năm học 2018 – 2019, nhằm kiểm tra chất lượng dạy và học môn Toán của giáo viên và học sinh khối lớp 10 trong giai đoạn học kỳ vừa qua. Đề thi HK2 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường Lê Hồng Phong – Khánh Hòa mã đề 246 và 357, đề được biên soạn theo dạng trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 24 câu, chiếm 60% số điểm, phần tự luận gồm 4 câu, chiếm 40% số điểm, học sinh làm bài trong khoảng thời gian 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Ma trận đề thi HK2 Toán 10 năm 2018 – 2019 trường Lê Hồng Phong – Khánh Hòa: Hệ thức lượng trong tam giác + Nhận biết công thức. + Cho tam giác. Tính cạnh và diện tích. + Ứng dụng định lí sin. Đường thẳng, đường tròn, Elip + Nhận biết các yếu tố cơ bản của đường thẳng, đường tròn. + Viết PTTQ của đường thẳng đi qua điểm và có VTPT. + Lập phương trình  của elip. + Viết phương trình đường tròn có đường kính. + Tương giao đường thẳng và đường tròn. + Quỹ tích. [ads] Bất phương trình, dấu nhị thức, dấu đa thức và ứng dụng + Biết được bảng xét dấu của hàm số. + Nghiệm của hệ bất phương trình. + Phép biến đổi tương đương. + Tìm nghiệm bất phương trình chứa điều kiện. + Giải bất phương trình dạng thương. + Tập xác định hàm số. + Tìm m – ứng dụng đồ thị. Bất phương trình, hệ bất phương trình bậc nhất 2 ẩn + Nghiệm của hệ bất phương trình bậc nhất một ẩn, hai ẩn. Lượng giác + Quy đổi góc giữa 2 đơn vị độ và rad. + Tính độ dài cung tròn. + Nhận biết góc phần tư. + Nhận biết các công thức lượng giác. + Rút gọn. + Biến đổi biểu thức. + Áp dụng được công thức lượng giác để tính giá trị lượng giác của một biểu thức. + Biến đổi biểu thức.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cuối học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Nghi Lộc 4 - Nghệ An
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề thi kết thúc học kỳ 2 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Nghi Lộc 4, tỉnh Nghệ An; đề thi có đáp án trắc nghiệm mã đề 101 – 102. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Nghi Lộc 4 – Nghệ An : + Giải bất phương trình: 2 x x 8 70. Viết phương chính tắc của Elip khi biết Elip đi qua A(3;0) và có tiêu điểm F1(−2;0). + Một hộp đựng 13 tấm thẻ được đánh số từ 1 đến 13 trong đó các thẻ màu xanh được đánh số từ 1 đến 8; các thẻ màu đỏ được đánh số từ 9 đến 13. Chọn ngẫu nhiên 5 tấm thẻ trong hộp. Tính xác suất của biến cố A: “Tổng các số ghi trên 5 tấm thẻ được chọn là một số chẵn và có đủ 2 màu”. + Trên bàn có 8 cây bút chì khác nhau, 6 cây bút bi khác nhau và 10 cuốn tập khác nhau. Một học sinh muốn chọn một đồ vật duy nhất hoặc một cây bút chì hoặc một cây bút bi hoặc một cuốn tập thì số cách chọn khác nhau là?
Đề học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Lương Thế Vinh - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Lương Thế Vinh, tỉnh Quảng Nam; đề thi hình thức 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian làm bài 60 phút (không kể thời gian giao đề); đề thi có ma trận, đáp án và lời giải chi tiết mã đề 101 – 103 – 105 – 107 – 102 – 104 – 106 – 108. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Lương Thế Vinh – Quảng Nam : + Bình đến văn phòng phẩm mua quà tặng bạn. Trong cửa hàng có 3 mặt hàng: bút, vở, thước. Bút có 5 loại, vở có 4 loại, thước có 3 loại. Hỏi Bình có bao nhiêu cách chọn một phần quà gồm 1 bút, 1 vở và 1 thước? + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm A 1 2 và B 3 4. a. Viết phương trình tổng quát của đường thẳng AB. b. Viết phương trình đường tròn C có đường kính AB. + Từ các chữ số của tập A 1 2 3 4 5 6 7 có thể lập được bao nhiêu số tự nhiên có 8 chữ số sao cho trong số có 8 chữ số được lập ra mỗi chữ số của tập A đều có mặt ít nhất một lần và không có hai chữ số chẵn nào đứng cạnh nhau.
Đề học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Bến Tre - Vĩnh Phúc
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Bến Tre, tỉnh Vĩnh Phúc; đề thi hình thức 70% trắc nghiệm khách quan + 30% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Bến Tre – Vĩnh Phúc : + Trường THPT Bến Tre, khối 12 có 8 lớp, khối 11 có 9 lớp và khối 10 có 10 lớp. Thầy Tổ trưởng tổ BGH muốn chọn một lớp để dự giờ. Hỏi có tất cả bao nhiêu cách chọn? + Từ một Ngân hàng đề gồm 10 câu hỏi, trong đó có 4 câu lí thuyết và 6 câu bài tập, người ta tạo thành các đề thi. Biết rằng một đề thi phải gồm 3 câu hỏi trong đó có ít nhất một câu lí thuyết và 1 câu bài tập. Hỏi có thể tạo được bao nhiêu đề khác nhau? + Trong mặt phẳng tọa độ (Oxy), viết phương trình đường tròn đường kính AB biết tọa độ A B 11 75. Cho hypebol (H) có hai tiêu điểm 1 2 F F nằm trên Ox và đối xứng qua gốc tọa độ O (H) đi qua điểm M có hoành độ 8 và 1 2 MF MF 14 6. Viết phương trình chính tắc của hypebol (H).
Đề cuối học kì 2 Toán 10 năm 2022 - 2023 trường THPT Trần Phú - Hà Nội
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 10 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 10 năm học 2022 – 2023 trường THPT Trần Phú, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội; đề thi mã đề 001, hình thức 50% trắc nghiệm + 50% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án và hướng dẫn giải. Trích dẫn Đề cuối học kì 2 Toán 10 năm 2022 – 2023 trường THPT Trần Phú – Hà Nội : + Gieo một đồng xu cân đối đồng chất liên tiếp 3 lần. Gọi A là biến cố “trong 3 lần gieo có đúng một lần xuất hiện mặt sấp”. Tính xác suất của biến cố A? Gọi S là tập hợp các số tự nhiên có 3 chữ số đôi một khác nhau được lập thành từ các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6. Chọn ngẫu nhiên một số từ S, tính xác suất để số được chọn chia hết cho 5. + Một chiếc hộp đựng 8 viên bi màu xanh được đánh số từ 1 đến 8, 9 viên bi màu đỏ được đánh số từ 1 đến 9 và 10 viên bi màu vàng được đánh số từ 1 đến 10. Một người chọn ngẫu nhiên 3 viên bi trong hộp. Tính xác suất để 3 viên bi được chọn có số đôi một khác nhau. + Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho hai điểm A(−2;1) và B(2;4) và đường thẳng d có phương trình: 3 4 10 0 x y. a) Viết phương trình tổng quát của đường thẳng đi qua hai điểm A(−2;1) và B(2;4). b) Tính cosin của góc giữa hai đường thẳng d. c) Viết phương trình đường tròn đường kính AB.