Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2019 – 2020 trường THPT Phú Lương – Thái Nguyên

Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 11 môn Toán năm 2019 – 2020 trường THPT Phú Lương – Thái Nguyên Bản PDF Ngày … tháng 06 năm 2020, trường THPT Phú Lương, tỉnh Thái Nguyên tổ chức kỳ thi kiểm tra đánh giá chất lượng môn Toán lớp 11 giai đoạn cuối học kì 2 năm học 2019 – 2020, đánh dấu kết thúc một năm học với nhiều “biến động” do tình hình dịch bệnh. Đề thi học kì 2 Toán lớp 11 năm học 2019 – 2020 trường THPT Phú Lương – Thái Nguyên mã đề 01 gồm có 03 trang, đề được biên soạn theo dạng đề trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 24 câu, chiếm 06 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 04 điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết các mã đề 01, 02, 03, 04. 1. TRẮC NGHIỆM + Giới hạn đặc biệt của dãy số. + Tính giới hạn của dãy số. + Giới hạn của hàm số tại một điểm. + Giới hạn của hàm số tại vô cực. + Nhận biết một hàm số có liên tục tại một điểm cho trước hay trên một khoảng cho trước hay không dựa vào định lí về tinh liên tục của hàm số trên khoảng. + Tính giới hạn dạng 0/0 mà cách giải phải khử dạng vô định bằng nhân liên hợp. + Giới hạn vô cực của hàm số. + Cho một hàm số cho bởi nhiều công thức, kiểm tra tính liên tục của hàm số tại một điểm. + Giới hạn của hàm số (tìm tham số). + Lý thuyết các công thức tính đạo hàm. + Tính đạo hàm của hàm số đa thức. + Tính đạo hàm của hàm số lượng giác. + Tính đạo hàm của hàm số hợp. + Tính đạo hàm của hàm phân thức. + Tính đạo hàm của hàm số tại một điểm (tính f’(x0), tính hệ số góc của tiếp tuyến tại một điểm, tính vận tôc tức thời, cường độ dòng điện tức thời). + Giải phương trình / BPT liên quan đến đạo hàm. + Tính tổng một biểu thức có liên quan đến đạo hàm. + Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số. + Góc giữa hai vectơ. + Các định nghĩa, khái niệm liên quan đến vectơ, các qui tắc ba điểm, hình bình hành, hình hộp, đẳng thức vectơ liên quan đến trung điểm đoạn thẳng và trọng tâm tam giác. + Xét tính đúng sai mệnh đề liên quan đến hai đường thẳng vuông góc. + Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Công thức tích vô hướng của hai vectơ, cách xác định và số đo góc giữa hai đường thẳng, hai đường thẳng vuông góc. [ads] 2. TỰ LUẬN + Tính đạo hàm sử dụng quy tắc tính đạo hàm. + Xét tính liên tục của hàm số tại một điểm. + Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số tại một điểm (cho x hoặc k). + Cho hình chóp. Vẽ hình. + Chứng minh đường thẳng vuông góc với mặt phẳng. + Tính góc giữa đường thẳng và mặt phẳng. + Bài toán ứng dụng đạo hàm. File WORD (dành cho quý thầy, cô):

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề thi học kỳ 2 Toán 11 năm 2021 - 2022 trường THPT Tam Phú - TP HCM
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2021 – 2022 trường THPT Tam Phú, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Tam Phú – TP HCM : + Tính đạo hàm các hàm số sau? + Viết phương trình tiếp tuyến với đường cong 3 2 C y x x 2 1 tại điểm có hoành độ x0 = −1. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình vuông cạnh a SA a 3 SA ABCD a) Chứng minh: SAC SBD. b) Tính góc giữa hai mặt phẳng (SBC) và (ABCD). c) Gọi I là hình chiếu của A lên SC. Từ I lần lượt vẽ các đường thẳng song song với SB, SD cắt BC, CD tại P, Q. Gọi E là giao điểm của PQ và AB. Tính khoảng cách từ E đến mặt phẳng (SBD).
Đề thi học kỳ 2 Toán 11 năm 2021 - 2022 trường THPT Trường Chinh - TP HCM
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2021 – 2022 trường THPT Trường Chinh, thành phố Hồ Chí Minh. Trích dẫn đề thi học kỳ 2 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Trường Chinh – TP HCM : + Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số 3 1 2 x y f x x biết tiếp tuyến có hệ số góc là k 7. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh là a 3 BD a 2 SA vuông góc với đáy SA a. Gọi O là giao điểm của AC và BD. a) Chứng minh mặt phẳng SBD vuông góc với mặt phẳng SAC. b) Tính góc giữa mặt phẳng SBD và mặt phẳng ABCD. + Cho lăng trụ đứng ABC A B C có đáy là tam giác đều cạnh a AA a 2. Gọi I là trung điểm của AC. Tính góc giữa đường thẳng BA’ và mặt phẳng ACC’A’.
Đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2021 - 2022 trường THPT Trần Phú - Phú Yên
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 11 năm học 2021 – 2022 trường THPT Trần Phú, tỉnh Phú Yên; đề thi mã đề 123 gồm 04 trang với 50 câu trắc nghiệm, thời gian làm bài kiểm tra là 90 phút (không kể thời gian phát đề), đề thi có đáp án mã đề 123 124 125 126. Trích dẫn đề thi học kì 2 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Trần Phú – Phú Yên : + Cho lăng trụ đứng tam giác ABC A B C có đáy là một tam giác vuông cân tại B AB AA a 2 M là trung điểm BC. Khoảng cách giữa hai đường thẳng AM và B C bằng? + Cho hình hộp ABCD EFGH. Các vectơ có điểm đầu và điểm cuối là các đỉnh của hình hộp và bằng vectơ AB là? + Cho hình chóp S ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a SA vuông góc với mặt phẳng đáy. Tính khoảng cách giữa hai đường thẳng SA và BC.
Đề thi HK2 Toán 11 năm 2021 - 2022 trường THPT Ngô Gia Tự - Đắk Lắk
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 11 đề thi cuối học kỳ 2 môn Toán 11 năm học 2021 – 2022 trường THPT Ngô Gia Tự, tỉnh Đắk Lắk; đề thi mã đề 001 gồm 06 trang với 50 câu hỏi và bài toán dạng trắc nghiệm khách quan, thời gian học sinh làm bài kiểm tra là 90 phút (không kể thời gian phát đề), đề thi có đáp án mã đề 001 002 003 004 005 006 007 008. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 11 năm 2021 – 2022 trường THPT Ngô Gia Tự – Đắk Lắk : + Khẳng định nào sau đây sai? A. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau nằm trong mặt phẳng thì d vuông góc với bất kỳ đường thẳng nào nằm trong mặt phẳng. B. Nếu d và đường thẳng a thì d a. C. Nếu đường thẳng d vuông góc với hai đường thẳng nằm trong mặt phẳng thì d vuông góc với mặt phẳng. D. Nếu đường thẳng d vuông góc với mặt phẳng thì d vuông góc với hai đường thẳng trong mặt phẳng. + Trong các mệnh đề dưới đây, mệnh đề nào sai? A. Hình chóp tứ giác đều có tất cả các cạnh bằng nhau. B. Hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông. C. Hình chóp tứ giác đều có các cạnh bên bằng nhau. D. Hình chóp tứ giác đều có hình chiếu vuông góc của đỉnh lên đáy trùng với tâm của đáy. + Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt phẳng đáy SA a. Khoảng cách từ D đến mặt phẳng SAB là? A. DI I là trung điểm của SA. B. DA. C. DS. D. DB.