Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

06 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống

Tài liệu gồm 83 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Lê Bá Bảo, tuyển tập 06 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 môn Toán 10 theo chương trình SGK Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống (KNTTVCS); các đề được biên soạn theo cấu trúc 70% trắc nghiệm + 30% tự luận (theo điểm số), thời gian học sinh làm bài thi là 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn 06 đề ôn tập kiểm tra giữa học kì 1 Toán 10 Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống: + Cho mệnh đề: “Có một học sinh trong lớp 10A không thích học môn Toán”. Mệnh đề phủ định của mệnh đề này là A. “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Văn”. B. “Mọi học sinh trong lớp 10A đều không thích học môn Toán”. C. “Có một học sinh trong lớp 10A thích học môn Toán”. D. “Mọi học sinh trong lớp 10A đều thích học môn Toán”. + Một gia đình cần ít nhất 900 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit trong thức ăn mỗi ngày. Mỗi kg thịt bò chứa 800 đơn vị protein và 200 đơn vị lipit. Mỗi kg thịt lợn chứa 600 đơn vị protein và 400 đơn vị lipit. Biết rằng gia đình này chỉ mua nhiều nhất 1,6 kg thịt bò và 1,1 kg thịt lợn, giá tiền mỗi kg thịt bò là 250.000 đồng, giá tiền mỗi kg thịt lợn là 85.000 đồng. Hỏi chi phí ít nhất để mua thịt mỗi ngày của gia đình đó là bao nhiêu? + Kí hiệu X là tập hợp các cầu thủ x trong đội tuyển bóng rổ, P x là mệnh đề chứa biến “x cao trên 180 cm”. Mệnh đề x X P x khẳng định rằng: A. Mọi cầu thủ trong đội tuyển bóng rổ đều cao trên 180 cm. B. Trong số các cầu thủ của đội tuyển bóng rổ có một số cầu thủ cao trên 180 cm. C. Bất cứ ai cao trên 180 cm đều là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ. D. Có một số người cao trên 180 cm là cầu thủ của đội tuyển bóng rổ.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Lý Tự Trọng - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh khối 10 đề thi giữa HK1 Toán 10 năm học 2020 – 2021 trường THPT Lý Tự Trọng – Quảng Nam; đề thi được biên soạn theo dạng trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 15 câu, chiếm 05 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 05 điểm, thời gian học sinh làm bài kiểm tra là 60 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Lý Tự Trọng – Quảng Nam : + Mệnh đề phủ định của mệnh đề: “Mọi số thực đều có trị tuyệt đối không âm” là: A. “Có một số thực có trị tuyệt đối không âm”. B. “Mọi số thực đều có trị tuyệt đối âm”. C. “Có một số thực có trị tuyệt đối âm”. D. “Mọi số thực đều có trị tuyệt đối dương”. + Bạn Hương Giang vừa thi đậu vào lớp 10 năm học 2020 – 2021, ba mẹ của bạn thưởng cho bạn một chiếc laptop. Khi mang về bạn phát hiện ngoài bao bì có ghi trọng lượng 1,5456 kg 0,001 kg. ± Giá trị quy tròn trọng lượng của chiếc laptop đó là? + Cho hình bình hành ABCD. Khẳng định nào đúng? A. AB ngược hướng với BC. B. AB cùng phương với BC. C. AB cùng hướng với CD. D. AB = DC.
Đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Nguyễn Dục - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh khối 10 đề thi giữa HK1 Toán 10 năm học 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Dục – Quảng Nam; đề thi được biên soạn theo dạng trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 15 câu, chiếm 05 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 05 điểm, thời gian học sinh làm bài kiểm tra là 60 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Dục – Quảng Nam : + Trong các câu sau, câu nào không phải là mệnh đề? A. Hình thoi có hai đường chéo vuông góc với nhau. B. 3 + 2 = 6. C. Buồn ngủ quá! D. Băng Cốc là thủ đô của Mianma. + Khi điều tra dân số của một tỉnh A. Người ta thống kê được số liệu dân số như sau: 12548 + 200 người. Đặt a = 12548, giá trị quy tròn của số gần đúng a là? + Cho hai điểm A, B cố định, gọi I là trung điểm AB. Tập hợp các điểm M thoả |2MA – MI + 2MB| = |MA – MB| là: A. Đường tròn tâm I, bán kính AB. B. Đường tròn tâm I, bán kính 4AB. C. Đường tròn đường kính AB. D. Đường tròn tâm I, bán kính 3AB.
Đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Nguyễn Hiền - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh khối 10 đề thi giữa HK1 Toán 10 năm học 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Hiền – Quảng Nam; đề thi được biên soạn theo dạng trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 15 câu, chiếm 05 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 05 điểm, thời gian học sinh làm bài kiểm tra là 60 phút. Trích dẫn đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Hiền – Quảng Nam : + Cho tam giác ABC có G là trọng tâm. Gọi I là điểm thuộc cạnh BC sao cho 2CI = 3BI; J là điểm trên BC kéo dài sao cho 5JB = 2JC. Hãy phân tích vectơ AG theo hai vectơ AI và AJ. + Cho hàm số y = x^2 – 2mx + m^2 – 1 có đồ thị (P), với m là tham số. Xác định m để (P) cắt trục Ox tại hai điểm phân biệt A, B sao cho hai điểm A và B đối xứng nhau qua gốc gốc tọa độ O. + Khẳng định nào dưới đây không phải là mệnh đề? A. 15 là số nguyên tố. B. 5 là số chẵn. C. Số 8 không chia hết cho 2. D. Hãy giúp tôi với!
Đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 - 2021 trường THPT Nguyễn Trãi - Quảng Nam
giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh khối 10 đề thi giữa HK1 Toán 10 năm học 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Trãi – Quảng Nam; đề thi được biên soạn theo dạng trắc nghiệm khách quan kết hợp với tự luận, phần trắc nghiệm gồm 15 câu, chiếm 05 điểm, phần tự luận gồm 03 câu, chiếm 05 điểm, thời gian học sinh làm bài kiểm tra là 60 phút. Trích dẫn đề thi giữa HK1 Toán 10 năm 2020 – 2021 trường THPT Nguyễn Trãi – Quảng Nam : + Phát biểu nào sau đây là sai? A. Độ dài của vectơ là khoảng cách giữa điểm đầu và điểm cuối của vectơ đó. B. Hai vectơ cùng hướng thì cùng phương C. Vectơ là một đoạn thẳng có hướng. D. Hai vectơ được gọi là bằng nhau nếu chúng cùng phương và có cùng độ dài. + Cho tam giác ABC, gọi M, N lần lượt là trung điểm của hai cạnh AB và A𝐂. Mệnh đề nào sau đây sai? A. MA và MB cùng phương. B. MB và MC cùng phương. C. AN và AC cùng phương. D. MN và BC cùng phương. + Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng? A. 10 chia hết cho 3. B. 5 là số vô tỉ. C. 10 là số lẻ. D. 5 là số nguyên tố.