Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu Toán 9 chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng

Tài liệu gồm 22 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề vị trí tương đối giữa hai đường thẳng trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Vị trí tương đối giữa hai đường thẳng. 2. Đường thẳng đi qua điểm cố định. 3. Ba đường thẳng đồng quy. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1: Xét vị trí tương đối của hai đường thẳng. Dạng 2: Xác định phương trình đường thẳng. Cách giải: Để xác định phương trình đường thẳng ta thường làm như sau: Bước 1: Gọi (d): y = ax + b là phương trình đường thẳng cần tìm (a, b là hằng số). Bước 2: Từ giả thiết của đề bài, tìm được a, b từ đó đi đến kết luận. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP TỰ LUYỆN.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Một kỹ năng khi sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ giải phương trình - hệ phương trình
Tài liệu gồm 05 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Vũ Hồng Phong (giáo viên Toán trường THPT Tiên Du 1, huyện Tiên Du, tỉnh Bắc Ninh), hướng dẫn một kỹ năng khi sử dụng phương pháp đặt ẩn phụ giải phương trình – hệ phương trình. 1. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. Một điều quan trọng giúp chúng ta giải được một phương trình (PT) hay hệ phương trình bằng cách đặt ẩn phụ đó là phát hiện được các mối liên hệ giữa các ẩn với nhau. Mối liên hệ này gồm có: + Mối liên hệ giữa các ẩn mới. + Mối liên hệ giữa các ẩn cũ. + Mối liên hệ giữa các ẩn mới với các ẩn cũ. Mối liên hệ giữa các ẩn được thể hiện dưới dạng các đẳng thức hoặc bất đẳng thức. 2. VÍ DỤ MINH HỌA. 3. BÀI TẬP ĐỀ NGHỊ.
Chuyên đề toán thực tế môn Toán 9 - Nguyễn Ngọc Dũng
Tài liệu gồm 52 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Ngọc Dũng, phân dạng và tuyển chọn các bài toán thực tế môn Toán 9. MỤC LỤC : Bài số 1. Định lý Vi-ét và ứng dụng 1. Bài số 2. Kỹ năng làm toán thực tế “Hàm số và đồ thị” 2. Bài số 3. Giải toán bằng cách lập phương trình, hệ phương trình 15. Bài số 4. Các bài toán thực tế liên quan “Hình không gian” 24. Bài số 5. Các bài toán thực tế liên quan “Hình học phẳng” 38.