Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm học thêm chuyên đề hai bài toán về phân số

Nội dung Tài liệu dạy thêm học thêm chuyên đề hai bài toán về phân số Bản PDF Tài liệu dạy thêm học thêm chuyên đề hai bài toán về phân số là một tài liệu tổng hợp và tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hai bài toán về phân số. Tài liệu này được thiết kế nhằm hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm và học thêm môn Toán.

Tài liệu này gồm 23 trang và được chia thành hai chủ đề chính.

Chủ đề 6.3.1: Tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Phần I: Tóm tắt lý thuyết giúp học sinh nắm vững các kiến thức cần thiết về tìm giá trị phân số của một số cho trước.
- Phần II: Cung cấp các dạng bài và hướng dẫn cách giải. Dạng bài đầu tiên là tìm giá trị phân số của một số cho trước bằng cách nhân số cho trước với phân số đó. Dạng bài thứ hai là bài toán dẫn đến việc tìm giá trị phân số của một số cho trước. Hướng dẫn giải từng dạng bài dựa trên nội dung cụ thể từng bài toán.

Chủ đề 6.3.2: Tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Phần I: Tóm tắt lý thuyết giúp học sinh hiểu các phương pháp tìm một số biết giá trị phân số của nó.
- Phần II: Cung cấp các dạng bài và hướng dẫn cách giải. Dạng bài đầu tiên là tìm một số biết giá trị một phân số của nó bằng cách chia giá trị đó cho phân số. Số được tìm có thể được viết dưới dạng hỗn số, số thập phân hoặc số phần trăm. Dạng bài thứ hai là bài toán dẫn đến việc tìm một số biết giá trị một phân số của nó. Hướng dẫn giải từng dạng bài dựa trên nội dung cụ thể từng bài toán. Dạng bài thứ ba sử dụng máy tính để tìm một số biết giá trị một tỉ số phần trăm của nó, và dạng bài thứ tư là tìm số chưa biết trong một tổng hoặc một hiệu bằng cách sử dụng quan hệ số chưa biết và các số đã biết trong phép cộng và phép trừ.

Tài liệu này sẽ được cung cấp dưới định dạng file WORD để giáo viên dễ dàng sử dụng và chỉnh sửa.

Với tài liệu này, giáo viên và học sinh lớp 6 sẽ có nguồn tư liệu hữu ích để nắm vững và rèn luyện các kỹ năng giải các bài toán liên quan đến hai chủ đề về phân số. Tài liệu hướng dẫn chi tiết và cụ thể, giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng hiệu quả trong quá trình học tập.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số đo góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề số đo góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Số đo góc. a) Số đo của một góc. Mỗi góc có một số đo góc (đơn vị là độ). Hai tia trùng nhau được coi là góc có số đo bằng 0. Cách đo góc: + Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc và một cạnh của góc đi qua vạch số 0 trên thước. + Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc. Lưu ý: Trên thước có hai hàng số ứng với cung lớn và cung nhỏ. Khi đọc kết quả cần đọc số nằm trên cùng một cung với số 0 mà cạnh thứ nhất đi qua. Nếu hai góc A và B có số đo bằng nhau, ta nói hai góc đó bằng nhau. Ta viết A B. Nếu số đo của góc A nhỏ hơn số đo của góc B thì ta nói góc A nhỏ hơn góc B. Ta viết A B. b) Các loại góc: Góc nhọn Góc vuông Góc tù Góc bẹt. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Đo góc. Dạng 2: So sánh hai góc. Phương pháp: + Đo các góc cần so sánh. + So sánh số đo của các góc và kết luận của bài toán. Dạng 3: Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Phương pháp: Dựa vào số đo của góc để kết luận. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Góc. 1.1. Định nghĩa. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. – Góc xOy, kí hiệu là xOy; yOx AOB; BOA. – Điểm O là đỉnh của góc. Hai tia Ox; Oy là các cạnh của góc. – Đặc biệt, khi Ox; Oy là hai tia đối nhau, ta có góc bẹt xOy. Chú ý khi viết tên góc: Dùng 3 chữ để viết các góc, chữ ở giữa là đỉnh của góc; hai chữ hai bên cùng với chữ ở giữa là tên của hai tia chung gốc tạo thành hai cạnh của góc. Trên ba chữ của tên góc có kí hiệu. 1.2. Vẽ góc. – Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc. 1.3. Điểm trong của góc. – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Nâng cao: Công thức tính số góc khi biết n tia chung gốc 2 n n. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết góc. Phương pháp giải: Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta làm như sau: Bước 1: Xác định đỉnh và 2 cạnh của góc. Bước 2: Kí hiệu góc và đọc tên. Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách. Dạng 2: Xác định các điểm trong của góc cho trước. Phương pháp giải: – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Dạng 3: Đếm góc, tính số góc khi biết số tia và ngược lại. Phương pháp giải: Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau: Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước. Cách 2: Sử dụng công thức tính số góc khi biết n tia.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm trung điểm của đoạn thẳng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Trung điểm của đoạn thẳng: Định nghĩa: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai đầu mút đó. Chú ý: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Điểm I nằm giữa hai điểm A và B và IA IB. + Hoặc IA IB AB IA IB. + Hoặc 1 2 IA IB AB. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng. Phương pháp: Ta sử dụng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 1 2 MA MB AB. Dạng 2: Chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Phương pháp: Để chứng tỏ điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có 3 cách. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề đoạn thẳng, độ dài đoạn thẳng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Đoạn thẳng AB là gì? + Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA là hình gồm hai điểm A, B cùng với các điểm nằm giữa A và B. + A, B là hai đầu mút (mút) của đoạn thẳng AB. 2. Độ dài đoạn thẳng. + Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Khi chọn một đơn vị độ dài thì độ dài mỗi đoạn thẳng được biểu diễn bởi một số dương (thường viết kèm đơn vị). + Độ dài đoạn thẳng AB còn gọi là khoảng cách giữa hai điểm A và B. Ta quy ước khoảng cách giữa hai điểm trùng nhau bằng 0 (đơn vị). 3. So sánh độ dài hai đoạn thẳng. + Hai đoạn thẳng AB và EG có cùng độ dài. Ta viết AB EG và nói đoạn thẳng AB bằng đoạn thẳng EG. + Đoạn thẳng AB có độ dài nhỏ hơn đoạn thẳng CD. Ta viết AB CD và nói AB ngắn hơn CD. Hoặc CD AB và nói CD dài hơn AB. 4. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết đoạn thẳng. Phương pháp: Ta sử dụng định nghĩa: Đoạn thẳng AB là hình gồm hai điểm A, B cùng với các điểm nằm giữa A và B. Dạng 2: Xác định số đoạn thẳng. Phương pháp: Với n điểm phân biệt cho trước n N n 2 thì số đoạn thẳng vẽ được là 1 2 n n. Dạng 3: Tính độ dài đoạn thẳng. So sánh hai đoạn thẳng. Phương pháp: + Tìm độ dài mỗi đoạn thẳng: Ta vận dụng kiến thức “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM MB AB”. + Ta so sánh các đoạn thẳng: Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài. Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM