Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề ước và bội, số nguyên tố và hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố

Nội dung Chuyên đề ước và bội, số nguyên tố và hợp số, phân tích một số ra thừa số nguyên tố Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề ước và bội, số nguyên tố và hợp số, phân tích số ra thừa số nguyên tố Chuyên đề ước và bội, số nguyên tố và hợp số, phân tích số ra thừa số nguyên tố Tài liệu này bao gồm 18 trang chia ra thành ba phần chính: lý thuyết cơ bản, các dạng toán thực hành và bài tập liên quan đến chuyên đề ước và bội, số nguyên tố và hợp số, phân tích số ra thừa số nguyên tố. Đồng thời, tài liệu cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 6 trong việc học tập chương trình Toán lớp 6, phần Số học chương 1: Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên. Mục tiêu của tài liệu: - Kiến thức: Học sinh sẽ nhận biết và hiểu rõ hơn về các khái niệm ước, bội, số nguyên tố và hợp số. Họ cũng sẽ nắm được cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. - Kĩ năng: Học sinh sẽ phân tích một số tự nhiên bất kì ra thừa số nguyên tố, biết cách sử dụng lũy thừa để viết gọn dạng phân tích. Họ cũng sẽ biết cách xác định tập hợp các ước, bội của một số tự nhiên, và nhận biết một số hay biểu thức là số nguyên tố hay hợp số. I. Lí thuyết trọng tâm: Cung cấp những kiến thức cơ bản về ước và bội, số nguyên tố và hợp số, cũng như cách phân tích một số ra thừa số nguyên tố. II. Các dạng bài tập thực hành: - Dạng 1: Bài toán về ước và bội. Hướng dẫn cách tìm bội hoặc ước của một số bất kì. - Dạng 2: Số nguyên tố và hợp số. Giúp học sinh phân biệt, nhận dạng số nguyên tố và hợp số. - Dạng 3: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Hướng dẫn cách phân tích một số thành tích của các thừa số nguyên tố. Tài liệu này được thiết kế để giúp học sinh lớp 6 hiểu sâu hơn về các khái niệm và kỹ năng liên quan đến chuyên đề quan trọng này trong môn Toán.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm bảng thống kê và biểu đồ tranh
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề bảng thống kê và biểu đồ tranh, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bảng thống kê: Phân tích dữ liệu từ bảng thống kê, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh. 2. Biểu đồ tranh: Phân tích dữ liệu từ biểu đồ tranh, so sánh, nhận xét, lập trong bảng thống kê. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số đo góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề số đo góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Số đo góc. a) Số đo của một góc. Mỗi góc có một số đo góc (đơn vị là độ). Hai tia trùng nhau được coi là góc có số đo bằng 0. Cách đo góc: + Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc và một cạnh của góc đi qua vạch số 0 trên thước. + Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc. Lưu ý: Trên thước có hai hàng số ứng với cung lớn và cung nhỏ. Khi đọc kết quả cần đọc số nằm trên cùng một cung với số 0 mà cạnh thứ nhất đi qua. Nếu hai góc A và B có số đo bằng nhau, ta nói hai góc đó bằng nhau. Ta viết A B. Nếu số đo của góc A nhỏ hơn số đo của góc B thì ta nói góc A nhỏ hơn góc B. Ta viết A B. b) Các loại góc: Góc nhọn Góc vuông Góc tù Góc bẹt. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Đo góc. Dạng 2: So sánh hai góc. Phương pháp: + Đo các góc cần so sánh. + So sánh số đo của các góc và kết luận của bài toán. Dạng 3: Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Phương pháp: Dựa vào số đo của góc để kết luận. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Góc. 1.1. Định nghĩa. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. – Góc xOy, kí hiệu là xOy; yOx AOB; BOA. – Điểm O là đỉnh của góc. Hai tia Ox; Oy là các cạnh của góc. – Đặc biệt, khi Ox; Oy là hai tia đối nhau, ta có góc bẹt xOy. Chú ý khi viết tên góc: Dùng 3 chữ để viết các góc, chữ ở giữa là đỉnh của góc; hai chữ hai bên cùng với chữ ở giữa là tên của hai tia chung gốc tạo thành hai cạnh của góc. Trên ba chữ của tên góc có kí hiệu. 1.2. Vẽ góc. – Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc. 1.3. Điểm trong của góc. – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Nâng cao: Công thức tính số góc khi biết n tia chung gốc 2 n n. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết góc. Phương pháp giải: Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta làm như sau: Bước 1: Xác định đỉnh và 2 cạnh của góc. Bước 2: Kí hiệu góc và đọc tên. Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách. Dạng 2: Xác định các điểm trong của góc cho trước. Phương pháp giải: – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Dạng 3: Đếm góc, tính số góc khi biết số tia và ngược lại. Phương pháp giải: Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau: Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước. Cách 2: Sử dụng công thức tính số góc khi biết n tia.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm trung điểm của đoạn thẳng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Trung điểm của đoạn thẳng: Định nghĩa: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai đầu mút đó. Chú ý: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Điểm I nằm giữa hai điểm A và B và IA IB. + Hoặc IA IB AB IA IB. + Hoặc 1 2 IA IB AB. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng. Phương pháp: Ta sử dụng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 1 2 MA MB AB. Dạng 2: Chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Phương pháp: Để chứng tỏ điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có 3 cách. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM