Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số thập phân

Nội dung Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số thập phân Bản PDF Sytu xin gửi đến quý thầy cô và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm về chuyên đề số thập phân. Trọn bộ tài liệu đã được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em nắm vững kiến thức một cách dễ dàng.

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT
1. Số thập phân:
- Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10.
- Số thập phân dương được viết dưới dạng số thập phân dương.
- Số thập phân âm được viết dưới dạng số thập phân âm.
- Số thập phân gồm hai phần: phần số nguyên viết bên trái dấu phẩy và phần thập phân viết bên phải dấu phẩy.

2. Số đối của một số thập phân:
Hai số thập phân gọi là đối nhau khi chúng biểu diễn hai phân số thập phân đối nhau.

3. So sánh hai số thập phân:
Để so sánh hai số thập phân, ta có thể sử dụng quy tắc so sánh hai số nguyên. Ngoài ra, ta cũng có thể so sánh bằng cách so sánh hai phân số thập phân tương ứng.

B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
- File WORD (dành cho quý thầy, cô) chứa các bài tập trắc nghiệm giúp các em ôn tập và kiểm tra kiến thức của mình.

Tài liệu này hi vọng sẽ giúp các em học sinh lớp 6 có thêm nguồn tư liệu hữu ích để tự học và ôn tập môn Toán một cách hiệu quả. Hãy cùng Sytu chinh phục thử thách và đạt được kết quả cao trong học tập!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề so sánh
Tài liệu gồm 105 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề so sánh, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT CHỦ ĐỀ 1: SO SÁNH LŨY THỪA. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: So sánh hai số lũy thừa. Dạng 2: So sánh biểu thức lũy thừa với một số (so sánh hai biểu thức lũy thừa). Dạng 3: Từ việc so sánh lũy thừa tìm cơ số (số mũ) chưa biết. Dạng 4: Một số bài toán khác. CHỦ ĐỀ 2: SO SÁNH PHÂN SỐ. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. II. CÁC DẠNG TOÁN. Phương pháp 1: Quy đồng mẫu dương. Phương pháp 2: Quy đồng tử dương. Phương pháp 3: Tích chéo với các mẫu dương. Phương pháp 4: Dùng số hoặc phân số làm trung gian. Phương pháp 5: Dùng tính chất. Phương pháp 6: Đổi phân số lớn hơn đơn vị ra hỗn số để so sánh. III. CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP. B. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG TOÁN 6
Chuyên đề chữ số tận cùng
Tài liệu gồm 45 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề chữ số tận cùng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tìm một chữ số tận cùng. Tính chất 1: + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6 khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 4, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 3, 7, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 1. + Các số có chữ số tận cùng là 2, 4, 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 6. Tính chất 2: + Một số tự nhiên bất kì khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 1 thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Chữ số tận cùng của một tổng các lũy thừa được xác định bằng cách tính tổng các chữ số tận cùng của từng lũy thừa trong tổng. Tính chất 3: + Số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 7; số có chữ số tận cùng là 7 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 3. + Số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 8; số có chữ số tận cùng là 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 2. + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ không thay đổi chữ số tận cùng. 2. Tìm hai chữ số tận cùng. Việc tìm hai chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 100. 3. Tìm ba chữ số tận cùng trở lên. Việc tìm ba chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 1000. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Tìm một chữ số tận cùng. Dạng 2: Tìm hai chữ số tận cùng. Dạng 3: Tìm ba chữ số tận cùng. Dạng 4: Vận dụng chứng minh chia hết, chia có dư. Dạng 5: Vận dụng chữ số tận cùng vào bài toán chính phương. III. BÀI TẬP. B. BÀI TOÁN TRONG ĐỀ THI HSG VÀ CHUYÊN TOÁN 6
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm xác suất thực nghiệm
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề xác suất thực nghiệm, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khả năng xảy ra của một sự kiện. Để nói về khả năng xảy ra của một sự kiện, ta dùng một con số có giá trị từ 0 đến 1. Một sự kiện không xảy ra, có khả năng xảy ra bằng 0. Một sự kiện chắc chắn xảy ra, có khả năng xảy ra bằng 1. 2. Xác suất thực nghiệm. Thực hiện lặp đi lặp lại một hoạt động nào đó n lần. Gọi n A là số lần sự kiện A xảy ra trong n lần đó. Tỉ số n A n được gọi là xác suất thực nghiệm của sự kiện A sau n hoạt động vừa thực hiện. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm dữ liệu và thu thập dữ liệu
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề dữ liệu và thu thập dữ liệu, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Dữ liệu. Các thông tin thu được gọi là dữ liệu. trong các dữ liệu ấy, có dữ liệu là số (số liệu), có dữ liệu không phải là số. 2. Thu thập dữ liệu thống kê. Có nhiều cách để thu thập dữ liệu như quan sát, làm thí nghiệm, lập phiếu hỏi … hay thu thập từ những nguồn có sẵn như sách báo, trang web. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM