Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu

Tài liệu gồm 52 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề hình cầu, diện tích mặt cầu và thể tích hình cầu, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 4 bài số 3. A. TRỌNG TÂM CƠ BẢN CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình cầu. + Khi quay nửa hình tròn tâm O, bán kính R một vòng quanh đường kính AB cố định ta thu được một hình cầu. + Nửa đường tròn trong phép quay nói trên tạo thành một mặt cầu. + Điểm O gọi là tâm, R là bán kính của hình cầu hay mặt cầu đó. 2. Cắt hình cầu bởi một mặt phẳng. + Khi cắt hình cầu bởi một mặt phẳng ta được một hình tròn. + Khi cắt mặt cầu bán kính R bởi một mặt phẳng ta được một đường tròn, trong đó: đường tròn đó có bán kính R nếu mặt phẳng đi qua tâm (gọi là đường tròn lớn). 3. Diện tích, thể tích. Cho hình cầu bán kính R: + Diện tích mặt cầu: S = 4piR^2. + Thể tích hình cầu: V = 4/3piR^3. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1. Tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan. Phương pháp giải: Áp dụng các công thức S = 4piR^2 và V = 4/3piR^3 để tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu và các đại lượng liên quan. Dạng 2. Bài tập tổng hợp. Phương pháp giải: Vận dụng các công thức trên và các kiến thức đã học để tính các đại lượng chưa biết rồi từ đó tính diện tích mặt cầu, thể tích hình cầu. III. BÀI TẬP CƠ BẢN VỀ NHÀ B. NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hệ phương trình bậc nhất hai ẩn
Tài liệu gồm 77 trang, hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề hệ phương trình bậc nhất hai ẩn, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số 9 chương 3: Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. A. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM B. CÁC DẠNG TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GIẢI I. PHƯƠNG PHÁP THẾ. + Dạng toán 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. + Dạng toán 2: Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. + Dạng toán 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. + Dạng toán 4. Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. II. PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ. + Dạng toán 1: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. + Dạng toán 2: Giải hệ phương trình quy về hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. + Dạng toán 3: Giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. + Dạng toán 4: Tìm điều kiện của tham số để hệ phương trình có nghiệm thỏa mãn điều kiện cho trước. III. SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP ĐẶT ẨN PHỤ. C. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN D. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Chuyên đề hàm số bậc nhất và các bài toán liên quan
Tài liệu gồm 64 trang, tổng hợp kiến thức cần nhớ, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hàm số bậc nhất và các bài toán liên quan, giúp học sinh học tốt chương trình Đại số 9 chương 2. 1. NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ. + Dạng toán 1. Tìm điều kiện xác định của hàm số. + Dạng toán 2. Tính giá trị hàm số khi cho giá trị của ẩn. + Dạng toán 3. Xác định điểm thuộc (không thuộc) đồ thị hàm số. + Dạng toán 4. Sự đồng biến, nghịch biến của hàm số. 2. HÀM SỐ BẬC NHẤT VÀ ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC NHẤT. + Dạng toán 1. Hàm số bậc nhất. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc nhất. + Dạng toán 2. Đồ thị hàm số y = ax và hệ số góc của đường thẳng y = ax. + Dạng toán 3. Đồ thị hàm số y = ax + b (a khác 0). + Dạng toán 4. Hệ số góc của đường thẳng. Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau. 3. TỔNG HỢP MỘT SỐ BÀI TOÁN LIÊN QUAN ĐẾN HÀM SỐ BẬC NHẤT TRONG CÁC ĐỀ TUYỂN SINH VÀO 10 MÔN TOÁN. 4. ĐÁP ÁN VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI.
Bài giảng căn bậc hai, căn bậc ba - Nguyễn Tài Chung
Tài liệu gồm 37 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Tài Chung, gồm tóm tắt lý thuyết và bài tập chọn lọc chuyên đề căn bậc hai, căn bậc ba, giúp học sinh học tốt chương trình Toán 9. 1 Căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 2 Căn bậc hai và đẳng thức √A2 = |A|. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 3 Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 4 Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. [ads] 5 Bảng căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. 6 Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 7 Rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. 8 Căn bậc ba. A Tóm tắt lý thuyết. B Bài tập. C Lời giải. Ôn tập chương I. A Đề bài. B Lời giải.
Chuyên đề căn bậc hai và căn bậc ba - Bùi Đức Phương
Tài liệu gồm 40 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Bùi Đức Phương, tổng hợp kiến thức và hướng dẫn phương pháp giải một số dạng toán quan trọng thuộc các chủ đề: căn bậc hai và căn bậc ba, trong chương trình môn Toán lớp 9. Bài 1 . Căn bậc hai. Dạng 1 . Tìm căn bậc hai của một số. Phương pháp giải: bám sát vào định nghĩa và tính chất của căn bậc hai. Dạng 2 . So sánh biểu thức không sử dụng máy tính. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất của căn bậc hai. Dạng 3 . Biểu diễn hình học căn thức sử dụng thước kẻ và compa. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất về dựng hình, đặc biệt là dựng hình vuông, tam giác vuông cho biết độ dài. Bài 2 . Căn thức bậc hai. Dạng 4 . Tìm điều kiện xác định của căn bậc hai. Phương pháp giải: + Một biểu thức a = √f(x) xác định (hay có nghĩa) khi và chỉ khi f(x) ≥ 0. + Một biểu thức b = 1/√f(x) xác định (hay có nghĩa) khi và chỉ khi f(x) > 0. Dạng 5 . Rút gọn các căn thức đơn giản. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất của căn bậc hai. [ads] Bài 3 . Liên hệ giữa phép nhân, phép chia & phép khai phương. Dạng 6 . Áp dụng phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Bài 4 . Biến đổi biểu thức chứa căn thức bậc hai. Dạng 7 . Các dạng bài tập biến đổi cơ bản biểu thức chứa căn thức bậc hai. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Dạng 8 . Biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai. Phương pháp giải: sử dụng các tính chất phép nhân, phép chia, phép khai phương để tính giá trị biểu thức. Bài 5 . Căn bậc ba. Dạng 9 . Các dạng bài tập liên quan căn bậc ba. Phương pháp giải: áp dụng định nghĩa và các tính chất của căn bậc ba. Ôn tập chương I