Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phân dạng và bài tập số hữu tỉ Toán 7 Chân Trời Sáng Tạo

Tài liệu gồm 75 trang, được tổng hợp bởi thầy giáo Nguyễn Bỉnh Khôi, bao gồm phân dạng và bài tập chủ đề số hữu tỉ trong chương trình môn Toán 7 sách Chân Trời Sáng Tạo. Chương 1 . SỐ HỮU TỈ 2. Bài 1 . TẬP HỢP CÁC SỐ HỮU TỈ 2. A Trọng tâm kiến thức 2. 1. Số hữu tỉ 2. 2. Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 2. 3. Thứ tự trong tập hợp các số hữu tỉ 3. B Các dạng bài tập 3. + Dạng 1. Nhận biết một số hữu tỉ, các quan hệ 3. + Dạng 2. Biểu diễn các số hữu tỉ trên trục số 5. + Dạng 3. So sánh các số hữu tỉ 7. + Dạng 4. Tìm điều kiện để một số hữu tỉ là một số nguyên 9. C Bài tập vận dụng 10. D Bài tập nâng cao 15. Bài 2 . CÁC PHÉP TÍNH VỚI SỐ HỮU TỈ 20. A Trọng tâm kiến thức 20. 1. Cộng trừ hai số hữu tỉ 20. 2. Nhân và chia hai số hữu tỉ 20. B Các dạng bài tập 20. + Dạng 1. Thực hiện phép tính cộng, trừ 20. + Dạng 2. Thực hiện phép tính nhân, chia 22. + Dạng 3. Thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia 23. + Dạng 4. Tìm số chưa biết trong một đẳng thức 26. + Dạng 5. Rút gọn biểu thức có quy luật 28. + Dạng 6. Vận dụng thực tế 30. C Bài tập vận dụng 30. D Bài tập nâng cao 38. Bài 3 . LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ 41. A Trọng tâm kiến thức 41. 1. Lũy thừa với số mũ tự nhiên 41. 2. Nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số 41. 3. Luỹ thừa của luỹ thừa 41. B Các dạng bài tập 41. + Dạng 1. Tính giá trị của một lũy thừa hoặc viết một số dưới dạng lũy thừa 41. + Dạng 2. Tính tích, tính thương của hai lũy thừa cùng cơ số và tính lũy thừa của một lũy thừa 43. + Dạng 3. Tính lũy thừa của một tích, lũy thừa của một thương 44. + Dạng 4. Tìm cơ số, tìm số mũ của một lũy thừa 45. + Dạng 5. So sánh hai lũy thừa 48. + Dạng 6. ** Tìm chữ số tận cùng của một lũy thừa 50. C Bài tập vận dụng 51. D Bài tập nâng cao 56. Bài 4 . QUY TẮC DẤU NGOẶC VÀ QUY TẮC CHUYỂN VẾ 61. A Trọng tâm kiến thức 61. 1. Quy tắc dấu ngoặc 61. 2. Quy tắc chuyển vế 61. 3. Thứ tự thực hiện các phép tính 61. B Các dạng bài tập 61. + Dạng 1. Thực hiện phép tính 61. + Dạng 2. Toán tìm x 64. C Bài tập vận dụng 66. D Bài tập nâng cao 68. ÔN TẬP CHƯƠNG I 70.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu
Tài liệu gồm 15 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phân biệt được đường vuông góc, đường xiên, hình chiếu. + Phát biểu được quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu. Kĩ năng: + Vận dụng được mối quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu trong bài tập. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : So sánh hai đường xiên hoặc hai hình chiếu. – Định lí: Trong hai đường xiên kẻ từ một điểm nằm ngoài một đường thẳng đến đường thẳng đó thì: + Đường xiên nào có hình chiếu lớn hơn thì lớn hơn. + Đường xiên nào lớn hơn thì có hình chiếu lớn hơn. – Thực hiện theo hai bước: + Bước 1. Xác định xem hai đoạn thẳng cần so sánh là đường xiên hay hình chiếu của đường xiên lên đường thẳng: Nếu là đường xiên thì cần so sánh hai hình chiếu của chúng (dựa vào giả thiết bài toán); Nếu là hình chiếu của hai đường xiên thì cần so sánh hai đường xiên (dựa vào giả thiết bài toán). + Bước 2. So sánh hai đoạn thẳng dựa vào định lí đường xiên – hình chiếu. Dạng 2 : Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. Sử dụng định lí: “Đường vuông góc ngắn hơn mọi đường xiên kẻ từ một điểm đến cùng một đường thẳng”.
Chuyên đề quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Trình bày được định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. + Áp dụng được định lí về quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác để so sánh độ dài các cạnh, số đo góc của tam giác đó. Kĩ năng: + Biết vận dụng các định lí để giải quyết bài toán. + Vận dụng vẽ hình theo đúng yêu cầu bài toán, nhận biết được các tính chất qua hình vẽ. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: So sánh hai góc trong một tam giác. + Để so sánh hai góc trong một tam giác, ta so sánh hai cạnh đối diện với hai góc đó. + Sử dụng định lí: “Trong một tam giác, góc có cạnh đối diện lớn hơn thì lớn hơn”. Dạng 2: So sánh hai cạnh trong một tam giác. + Để so sánh hai cạnh trong một tam giác, ta so sánh hai góc đối diện với hai cạnh đó. + Sử dụng định lí: “Trong một tam giác, cạnh đối diện với góc lớn hơn thì lớn hơn”.
Chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông: 4 trường hợp. + Vận dụng định lí Py-ta-go để chứng minh trường hợp cạnh huyền – cạnh góc vuông. Kĩ năng: + Vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để phát hiện và chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. + Chứng minh được hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM + Trường hợp 1. Cạnh góc vuông – cạnh góc vuông: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này lần lượt bằng hai cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. + Trường hợp 2. Cạnh góc vuông – góc nhọn kề: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông này bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. + Trường hợp 3. Cạnh huyền – góc nhọn: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. + Trường hợp 4. Cạnh huyền – cạnh góc vuông: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này bằng cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau.
Chuyên đề định lí Py-ta-go
Tài liệu gồm 08 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề định lí Py-ta-go, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 2: Tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được nội dung định lí Py-ta-go và định lí Py-ta-go đảo. Kĩ năng: + Vận dụng định lí Py-ta-go để tính độ dài cạnh thứ ba khi biết độ dài hai cạnh của tam giác vuông. + Vận dụng định lí Py-ta-go đảo để chứng minh góc vuông hoặc tam giác vuông. + Áp dụng định lí Py-ta-go vào các bài toán trong thực tiễn. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Tính độ dài một cạnh của tam giác vuông. Dạng 2: Sử dụng định lý Py-ta-go đảo để chứng minh tam giác vuông.