Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2023 2024 phòng GD ĐT Ninh Hòa Khánh Hòa

Nội dung Đề học kì 1 (HK1) lớp 8 môn Toán năm 2023 2024 phòng GD ĐT Ninh Hòa Khánh Hòa Bản PDF - Nội dung bài viết Đề học kì 1 Toán lớp 8 năm 2023-2024 phòng GD&ĐT Ninh Hòa - Khánh Hòa Đề học kì 1 Toán lớp 8 năm 2023-2024 phòng GD&ĐT Ninh Hòa - Khánh Hòa Chào quý thầy, cô và các em học sinh lớp 8! Đây là đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán lớp 8 năm học 2023 - 2024 của phòng Giáo dục và Đào tạo thị xã Ninh Hòa, tỉnh Khánh Hòa. Đề thi bao gồm đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn câu hỏi từ Đề học kì 1 Toán lớp 8 năm 2023-2024 phòng GD&ĐT Ninh Hòa - Khánh Hòa: 1. Bạn An mang theo 90,000 đồng và đạp xe đi nhà sách mua vở. Mỗi quyển vở có giá 7,000 đồng và phí gửi xe mỗi lượt là 5,000 đồng. a) Gọi x (quyển) là số quyển vở bạn An mua, y (đồng) là tổng số tiền bạn An phải chi trả cho mỗi lần đi mua vở. Hãy viết công thức biểu thị y theo x và kiểm tra xem y có phải là hàm số bậc nhất của x hay không. b) Tính số quyển vở bạn An có thể mua được với số tiền trên. 2. Cho tam giác ABC vuông tại A, M là một điểm thuộc cạnh BC. Gọi E và F lần lượt là hình chiếu của M trên AB và AC. a) Chứng minh tứ giác AFME là hình chữ nhật. b) Tính AM biết AE = 4 cm, AF = 3 cm. c) Xác định vị trí điểm M trên cạnh BC để tứ giác AFME là hình vuông. 3. Ông Hà có 24m hàng rào và muốn rào một sân vườn hình chữ nhật để có diện tích lớn nhất, vườn ngay sát nhà với một cạnh không phải rào. Hãy tìm kích thước sân vườn đó. Mong rằng các em sẽ thực hiện đề thi này một cách chăm chỉ và học tập hiệu quả. Chúc các em thành công!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề cuối học kì 1 Toán 8 năm 2023 - 2024 phòng GDĐT Chí Linh - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND thành phố Chí Linh, tỉnh Hải Dương; đề thi có đáp án trắc nghiệm và hướng dẫn chấm điểm tự luận. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán 8 năm 2023 – 2024 phòng GD&ĐT Chí Linh – Hải Dương : + Cho ∆ABC vuông tại A có đường trung tuyến AM. Gọi D là trung điểm của AB. Trên tia đối của tia DM lấy điểm E sao cho DE = DM. a) Chứng minh tứ giác AEBM là hình thoi. b) Gọi I là trung điểm của AM. Chứng minh ba điểm E, I, C thẳng hàng. c) Tìm điều kiện của ∆ABC để tứ giác AEBM là hình vuông? + Một cây tre cao có chiều cao chưa biết là x. Để đo gián tiếp chiều cao của cây tre đó, người ta sử dụng một cái cọc có độ dài đã biết là y. Người ta đo được bóng (hình chiếu) của cây tre và cái cọc trên mặt đất. Hãy xây dựng mô hình toán học và cách tính chiều cao của cây tre. + Chọn phát biểu SAI: A. Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. B. Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. C. Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. D. Hình thang có một góc vuông là hình chữ nhật.
Đề học kì 1 Toán 8 năm 2023 - 2024 trường THCS Quang Trung - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề khảo sát chất lượng cuối học kì 1 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 trường THCS Quang Trung, huyện Vụ Bản, tỉnh Nam Định; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề học kì 1 Toán 8 năm 2023 – 2024 trường THCS Quang Trung – Nam Định : + Để thiết kế mặt tiền cho căn nhà cấp bốn mái thái, sau khi xác định chiều dài mái PQ m 15. Chú thợ cần tính chiều dài mái DE biết Q là trung điểm EC P là trung điểm của DC. Em hãy tính giúp chú thợ xem chiều dài mái DE bằng bao nhiêu? (xem hình vẽ minh họa). + Hình chóp tam giác đều không có đặc điểm nào sau đây? A. Có các cạnh bên bằng nhau. B. Có đáy là hình vuông. C. Có các mặt bên là các tam giác cân. D. Có chân đường cao kẻ từ đỉnh tới mặt đáy là điểm cách đều các đỉnh của tam giác đáy. + Cho ΔABC nhọn có AB AC. Các đường cao BE CF cắt nhau tại H. Gọi M là trung điểm của BC. Từ B kẻ đường thẳng vuông góc với AB và từ C kẻ đường thẳng vuông góc với AC hai đường thẳng này cắt nhau tại K. a) Chứng minh BHCK là hình bình hành. b) Chứng minh HMK thẳng hàng. c) Từ H vẽ HG BC. Trên tia HG lấy I sao cho HG GI. Chứng minh HM.HI = HG.HK.
Đề học kỳ 1 Toán 8 năm 2023 - 2024 trường THCS Nhị Quý - Tiền Giang
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kỳ 1 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 trường THCS Nhị Quý, thị xã Cai Lậy, tỉnh Tiền Giang; đề thi có đáp án và biểu điểm. Trích dẫn Đề học kỳ 1 Toán 8 năm 2023 – 2024 trường THCS Nhị Quý – Tiền Giang : + Bảng thống kê cho biết số HS Giỏi của 5 lớp 8 của một trường THCS. Lớp Số HS Giỏi (HS). Em hãy chọn biểu đồ phù hợp để biểu diễn dữ liệu từ bảng thống kê trên và vẽ biểu đồ đó. + Cho tam giác ABC vuông tại A, có AB = 6cm, AC = 8cm. a) Tính BC. 8 b) Gọi M là trung điểm BC. Trên tia AM, lấy D (khác A) sao cho AM = MD. Tứ giác ABDC là hình gì? Vì sao? c) Tìm điều kiện của tam giác ABC để hình ABDC là hình vuông. + Dữ liệu nào không hợp lí trong bảng thống kê sau: Thống kê số HS lớp 8A tham gia câu lạc bộ thể thao (mỗi HS chỉ tham gia một câu lạc bộ). Tên câu lạc bộ thể thao Số HS tham gia. Đá bóng 10. Cầu lông 6. Bóng rổ 80. Đá cầu Tổ 4.
Đề cuối học kì 1 Toán 8 năm 2023 - 2024 trường THCS Nguyễn Huệ - Đắk Lắk
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 8 đề kiểm tra cuối học kì 1 môn Toán 8 năm học 2023 – 2024 trường THCS Nguyễn Huệ, huyện Cư M’Gar, tỉnh Đắk Lắk; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm mã đề 856 833 522 149. Trích dẫn Đề cuối học kì 1 Toán 8 năm 2023 – 2024 trường THCS Nguyễn Huệ – Đắk Lắk : + Cho biểu đồ tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của hai quốc gia Việt Nam và Indonesia. Dựa vào biểu đồ này, ta thấy: A. Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam không thay đổi so với của Indonesia. B. Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam cao hơn của Indonesia. C. Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam tăng nhanh hơn so với của Indonesia. D. Tỉ lệ đất rừng trên tổng diện tích đất của Việt Nam thấp hơn của Indonesia. + Một đội sản xuất bình xét thi đua cho mỗi thành viên theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt. Sau khi bình xét, tỉ lệ xếp loại thi đua theo bốn mức: Tốt, Khá, Trung bình, Chưa đạt lần lượt là 30%; 40%; 20%; 10%. Hãy lựa chọn biểu đồ thích hợp để biểu diễn dữ liệu trên. + Quan sát biểu đồ vừa vẽ và cho biết: – Tỉ lệ xếp loại thi đua ở mức nào là cao nhất? – Tổ trưởng nhận xét đa số các thành viên nhận bình xét ở mức Tốt có đúng không? Vì sao?