Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Các dạng toán và phương pháp giải Toán 8 Ngô Văn Thọ

Tài liệu gồm 202 trang phân dạng và hướng dẫn phương pháp giải Toán 8 toàn tập – Đại số và Hình học, tài liệu được biên soạn bởi thầy Ngô Văn Thọ. Trong mỗi chuyên đề (ứng với mỗi chương) đều được phân dạng chi tiết, nếu các bước giải toán, các vì dụ minh họa có giải chi tiết và phần bài tập áp dụng để học sinh tự luyện. Nội dung tài liệu : PHẦN A . ĐẠI SỐ 8 Chương I . Phép nhân và phép chia các đa thức 1. Nhân đơn thức với đa thức – nhân đa thức với đa thức 2. Hằng đẳng thức 3. Phân tích đa thức thành nhân tử + Vấn đề 1. Phương pháp đặt nhân tử chung + Vấn đề 2. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử + Vấn đề 3. Phương pháp dùng hằng đẳng thức + Vấn đề 4. Một số phương pháp khác 4. Chia đa thức + Vấn đề 1. Chia đơn thức cho đơn thức + Vấn đề 2. Chia đa thức cho đơn thức + Vấn đề 3. Chia đa thức cho đa thức Chương II . Phân thức đại số 1. Phân thức đại số + Vấn đề 1. Tìm điều kiện để phân thức có nghĩa + Vấn đề 2. Dạng toán tìm giá trị của biến để phân thức nhận một giá trị nào đó + Vấn đề 3. Chứng minh một phân thức luôn có nghĩa 2. Tính chất cơ bản của phân thức đại số + Vấn đề 1. Phân thức bằng nhau + Vấn đề 2. Rút gọn phân thức 3. Các phép toán về phân thức + Vấn đề 1. Quy đồng mẫu thức của nhiều phân thức + Vấn đề 2. Thực hiện các phép toán trên phân thức Chương III . Phương trình bậc nhất một ẩn 1. Mở đầu về phương trình + Vấn đề 1. Chứng minh một số là nghiệm của một phương trình + Vấn đề 2. Số nghiệm của một phương trình + Vấn đề 3. Chứng minh hai phương trình tương đương 2. Phương trình bậc nhất một ẩn + Vấn đề 1. Phương trình đưa được về dạng phương trình bậc nhất + Vấn đề 2. Phương trình tích + Vấn đề 3. Phương trình chứa ẩn ở mẫu 3. Giải toán bằng cách lập phương trình + Vấn đề 1. Loại so sánh + Vấn đề 2. Loại tìm số gồm hai, ba chữ số + Vấn đề 3. Loại làm chung – làm riêng một việc + Vấn đề 4. Loại chuyển động đều + Vấn đề 5. Loại có nội dung hình học Chương IV . Bất phương trình bậc nhất một ẩn 1. Bất đẳng thức + Vấn đề 1. Chứng minh bđt dựa vào định nghĩa và tính chất cơ bản + Vấn đề 2. Phương pháp làm trội + Vấn đề 3. Chứng minh bất đẳng thức dựa vào bất đẳng thức cô–si 2. Bất phương trình bậc nhất một ẩn 3. Phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối [ads] PHẦN B . HÌNH HỌC 8 Chương I . Tứ giác 1. Tứ giác + Vấn đề 1. Sử dụng tính chất về các góc của một tứ giác để tính góc + Vấn đề 2. Sử dụng bất đẳng thức tam giác để giải các bài toán liên hệ đến các cạnh của một tứ giác 2. Hình thang – hình thang vuông + Vấn đề 1. Tính chất các góc của một hình thang + Vấn đề 2. Chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông 3. Hình thang cân + Vấn đề 1. Sử dụng tính chất của hình thang cân để tính toán và chứng minh + Vấn đề 2. Chứng minh một tứ giác là hình thang cân 4. Đường trung bình của tam giác, của hình thang 5. Đối xứng trục 6. Hình bình hành + Vấn đề 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh tính chất hình học + Vấn đề 2. Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành 7. Đối xứng tâm 8. Hình chữ nhật + Vấn đề 1. Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật + Vấn đề 2. Vận dụng kiến thức hình chữ nhật để giải toán 9. Hình thoi + Vấn đề 1. Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình thoi + Vấn đề 2. Vận dụng kiến thức hình thoi để giải toán 10. Hình vuông + Vấn đề 1. Vận dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình vuông + Vấn đề 2. Vận dụng kiến thức hình vuông để giải toán Chương II . Đa giác Chương III . Tam giác đồng dạng 1. Định lí Ta-lét trong tam giác – tính chất đường phân giác + Vấn đề 1. Tính độ dài đoạn thẳng, tỉ số, diện tích + Vấn đề 2. Chứng minh hai đường thẳng song song 2. Tam giác đồng dạng + Vấn đề 1. Sử dụng tam giác đồng dạng để tính toán + Vấn đề 2. Chứng minh hai tam giác đồng dạng

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề hình chữ nhật
Tài liệu gồm 31 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình chữ nhật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có bốn góc vuông. Tính chất: + Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình bình hành. + Hình chữ nhật có tất cả các tính chất của hình thang cân. + Trong hình chữ nhật, hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có ba góc vuông là hình chữ nhật. + Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có một góc vuông là hình chữ nhật. + Hình bình hành có hai đường chéo bằng nhau là hình chữ nhật. Áp dụng vào tam giác vuông: + Trong tam giác vuông, đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền. + Nếu một tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là tam giác vuông. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA CB – NC + Dạng 1: Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 2: Áp dụng tính chất hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình chữ nhật. + Dạng 3: Vận dụng định lý thuận và định lý đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. Phương pháp giải: Sử dụng định lí về tính chất đường trung tuyến ứng với cạnh huyền cả tam giác vuông để chứng minh các hình bằng nhau hoặc chứng minh tam giác vuông. + Dạng 4: Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO VÀ PHÁT TRIỂN TƯ DUY + Tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình chữ nhật. + Tính chất đường trung tuyến của tam giác vuông. + Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước. C. PHIẾU TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 2. Vận dụng tính chất của hình chữ nhật để chứng minh các tính chất hình học. + Dạng 3. Sử dụng định lí thuận và đảo của đường trung tuyến ứng với cạnh huyền của tam giác vuông. + Dạng 4. Tìm điều kiện để tứ giác là hình chữ nhật. + Dạng 5. Tổng hợp.
Chuyên đề đối xứng tâm
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng tâm, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một điểm: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua điểm o nếu o là trung điểm của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một điểm: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua điểm O và ngược lại. + Hình có tâm đối xứng: Điểm O gọi là tâm đối xứng của hình H nếu điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc hình qua điểm O cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN – NÂNG CAO Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một điểm. Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng vói nhau qua một đuờng thẳng thì bằng nhau. Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề hình bình hành
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề hình bình hành, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Định nghĩa: Hình bình hành là tứ giác có các cặp cạnh đối song song. Tính chất: Trong hình bình hành: + Các cạnh đối bằng nhau. + Các góc đối bằng nhau. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. Dấu hiệu nhận biết: + Tứ giác có các cạnh đối song song là hình bình hành. + Tứ giác có các cạnh đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai cạnh đối song song và bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có các góc đối bằng nhau là hình bình hành. + Tứ giác có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường là hình bình hành. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Vận dụng tính chất của hình bình hành để chứng minh các tính chất hình học. Phương pháp giải: Vận dụng định nghĩa và các tính chất về cạnh, góc và đường chéo của hình bình hành. + Dạng 2. Chứng minh tứ giác là hình bình hành. Phương pháp giải: Vận dụng các dấu hiệu nhận biết để chứng minh một tứ giác là hình bình hành. + Dạng 3. Chứng minh ba điểm thẳng hàng, các đường thẳng đồng quy. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CB – NC
Chuyên đề đối xứng trục
Tài liệu gồm 16 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề đối xứng trục, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 1: Tứ giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT + Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: Hai điểm được gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm ấy. + Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: Hai hình gọi là đối xứng với nhau qua đường thẳng d nếu một điểm bất kì thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia qua đường thẳng d và ngược lại. + Hình có trục đối xứng: Đường thẳng d gọi là trục đối xứng của hình H nếu điểm đối xúng với mỗi điểm thuộc hình H qua đường thẳng d cũng thuộc hình H. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO + Dạng 1. Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. Phương pháp giải: Sử dụng định nghĩa hai điểm đối xứng hoặc hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng. + Dạng 2. Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Phương pháp giải: Sử dụng nhận xét hai đoạn thẳng đối xứng vói nhau qua một đường thẳng thì bằng nhau. + Dạng 3. Tổng hợp. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO-PHÁT TRIỂN TƯ DUY C. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN CƠ BẢN VÀ NÂNG CAO ĐỐI XỨNG TRỤC Dạng 1: Chứng minh hai điểm hoặc hai hình đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng. Dạng 2: Sử dụng tính chất đối xứng trục để giải toán. Dạng 3: Tìm trực đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng. Dạng 4: Dựng hình có sử dụng đối xứng trục. Dạng 5: Tổng hợp.