Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tuyển tập 15 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 7 môn Toán

Nội dung Tuyển tập 15 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi lớp 7 môn Toán Bản PDF - Nội dung bài viết Bộ tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 7 Bộ tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 7 Được biên soạn với 567 trang, bộ tài liệu "Tuyển tập 15 chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi Toán lớp 7" là nguồn tư liệu không thể thiếu cho học sinh lớp 7 trong quá trình ôn thi HSG Toán ở các cấp khác nhau. Chuyên đề đầu tiên bao gồm các dạng bài tập như thực hiện phép tính, tính tổng các số tự nhiên, tính tổng dãy phân số, tính tích, tính giá trị biểu thức, và nhiều dạng bài tập khác. Chuyên đề thứ hai tập trung vào các bài toán về lũy thừa của số tự nhiên, bao gồm so sánh hai số lũy thừa, tìm cơ số chưa biết, và giải một số bài toán khác liên quan đến lũy thừa. Chuyên đề thứ ba xoay quanh việc tìm ẩn chưa biết trong các phương trình và biểu thức toán học, từ phương pháp thông thường đến sử dụng tính chất lũy thừa và công thức tính tổng. Chuyên đề thứ tư hướng dẫn cách chứng minh chia hết trong các dạng toán học khác nhau, như chứng minh chia hết, chữ số tận cùng của một số, và nhóm hợp lý. Với nội dung đa dạng, phong phú và cách trình bày chi tiết, bộ tài liệu này sẽ giúp học sinh lớp 7 nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết để đạt kết quả cao trong môn Toán.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề số nguyên tố và số chính phương bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 16 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề số nguyên tố và số chính phương bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. CHUYÊN ĐỀ SỐ NGUYÊN TỐ A. LÝ THUYẾT: Số nguyên tố: Tìm các ước của 2; 3; 4; 5; 6. Các số 2; 3; 5 chỉ có hai ước là 1 và chính nó nên gọi là số nguyên tố, còn 4 và 6 có nhiều hơn hai ước nên gọi là hợp số. Định nghĩa: Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1 và chỉ có hai ước là 1 và chính nó. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1 và có nhiều hơn hai ước. Chú ý: Số 0 và số 1 không là số nguyên tố cũng không là hợp số. Số 2 là số nguyên tố chẵn duy nhất, các số nguyên tố còn lại đều là số lẻ. Các số nguyên tố nhỏ hơn 20 là: 2; 3; 5; 7; 11; 13; 17; 19. B. LUYỆN TẬP: DẠNG 1: TÌM SỐ NGUYÊN TỐ. DẠNG 2: CHỨNG MINH LÀ HỢP SỐ. DẠNG 3: CHỨNG MINH LÀ MỘT SỐ NGUYÊN TỐ. CHUYÊN ĐỀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG A. LÝ THUYẾT: Định nghĩa: Số chính phương là bình phương của một số tự nhiên. Như vậy: A là số chính phương thì A có dạng 2 A k k N. Ví dụ: 0; 1; 4; 9; 16; 25 … Tính chất: + Số chính phương chỉ có thể tận cùng là 0; 1; 4; 5; 6; 9. + Khi phân tích ra thừa số nguyên tố, số chính phương chỉ chứa thừa số với mũ chẵn. Hệ quả: + Tích các số chính phương là một số chính phương. + Số chính phương 2 thì 4. + Số chính phương 3 thì 9. + Số chính phương 5 thì 25. + Số chính phương 8 thì 16. + Số lượng các ước lẻ là số chính phương và ngược lại. + Số chính phương chia 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1. B. LUYỆN TẬP: DẠNG TOÁN: CHỨNG MINH LÀ SỐ CHÍNH PHƯƠNG.
Chuyên đề phân số bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 37 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề phân số bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. Dạng 1: Tìm n để phân số tối giản. Dạng 2: Chứng minh các phân số sau tối giản. Dạng 3: Tìm n để phân số có GTLN hoặc GTNN. Dạng 4: Các bài toán liên qua đến phân số.
Chuyên đề so sánh bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 13 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề so sánh bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. DẠNG 1: SO SÁNH LŨY THỪA. DẠNG 2: SO SÁNH BIỂU THỨC PHÂN SỐ. Phương pháp chính: Tùy từng bài toán mà ta có cách biến đổi: + Cách 1: Sử dụng tính chất: 1 a a a m b b b m và ngược lại (chú ý ta chọn phân số có mũ lớn hơn để biến đổi). + Cách 2: Đưa về hỗn số. + Cách 3: Biến đổi giống nhau để so sánh.
Chuyên đề tìm x bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - 7
Tài liệu gồm 46 trang, được biên soạn bởi tác giả Ngô Thế Hoàng (giáo viên Toán trường THCS Hợp Đức, tỉnh Bắc Giang), hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề tìm x bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 – 7, giúp các em học sinh khối lớp 6, lớp 7 ôn tập để chuẩn bị cho các kỳ thi chọn HSG Toán 6, Toán 7 cấp trường, cấp huyện, cấp tỉnh. DẠNG 1: TÌM X THÔNG THƯỜNG. DẠNG 2: ĐƯA VỀ TÍCH BẰNG 0. DẠNG 3: SỬ DỤNG TÍNH CHẤT LŨY THỪA. DẠNG 4: TÌM X DẠNG PHÂN THỨC. DẠNG 5: SỬ DỤNG PHƯƠNG PHÁP CHẶN. DẠNG 6: SỬ DỤNG CÔNG THỨC TÍNH TỔNG. DẠNG 7: TỔNG CÁC SỐ CHÍNH PHƯƠNG BẰNG 0. DẠNG 8 : LŨY THỪA. DẠNG 9: TÌM X, Y DỰA VÀO TÍNH CHẤT VỀ DẤU. DẠNG 10: TÌM X, Y, N NGUYÊN.