Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề hình vuông, hình chữ nhật, hình thang

Tài liệu gồm 17 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề hình vuông, hình chữ nhật, hình thang, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. A – HÌNH VUÔNG. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình vuông. Dựa vào định nghĩa hình vuông, nhận biết được hình nào là hình vuông. Dạng 2. Vẽ hình vuông. Vẽ hình vuông dựa vào định nghĩa. Dạng 3. Diện tích hình vuông. Từ công thức tính diện tích hình vuông, tính diện tích hình vuông khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình vuông. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình vuông. B – HÌNH CHỮ NHẬT. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình chữ nhật. Dựa vào định nghĩa hình chữ nhật, nhận biết được hình nào là hình chữ nhật. Dạng 2. Vẽ hình chữ nhật. Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước. Dạng 3. Diện tích hình chữ nhật. Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật, tính diện tích hình chữ nhật khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình chữ nhật. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình chữ nhật. C – HÌNH THANG. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Nhận biết hình thang. Dựa vào định nghĩa hình thang, nhận biết được hình nào là hình thang. Dạng 2. Vẽ hình thang. Vẽ hình thang trên giấy kẻ ô vuông với các số đo cho trước. Dạng 3. Diện tích hình thang. Từ công thức tính diện tích hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang. Dạng 4. Bài toán liên quan đến hình thang. Từ công thức tính diện tích, chu vi hình thang, tính diện tích hình thang khi biết các yếu tố hoặc tìm yếu tố nào đó khi biết diện tích hình thang.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề số tự nhiên theo chương trình SGK Toán 6 mới
Tài liệu gồm 117 trang, tóm tắt lý thuyết, bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận chuyên đề số tự nhiên theo chương trình SGK Toán 6 mới (Kết Nối Tri Thức Với Cuộc Sống, Cánh Diều, Chân Trời Sáng Tạo), đầy đủ các mức độ nhận thức: nhận biết, thông hiểu, vận dụng và vận dụng cao, có đáp án và lời giải chi tiết. CHUYÊN ĐỀ 1: TẬP HỢP. CHUYÊN ĐỀ 2: CÁC PHÉP TÍNH TRONG TẬP HỢP SỐ TỰ NHIÊN. CHUYÊN ĐỀ 3: LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ TỰ NHIÊN. CHUYÊN ĐỀ 4: TÍNH CHẤT CHIA HẾT VÀ DẤU HIỆU CHIA HẾT. CHUYÊN ĐỀ 5: SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ. PHÂN TÍCH MỘT SỐ RA THỪA SỐ NGUYÊN TỐ. CHUYÊN ĐỀ 6: ƯỚC CHUNG VÀ ƯỚC CHUNG LỚN NHẤT. BỘI CHUNG VÀ BỘI CHUNG NHỎ NHẤT.
Chuyên đề tính tổng dãy số có quy luật
Tài liệu gồm 103 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề tính tổng dãy số có quy luật, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT Dạng 1: Tổng các số hạng cách đều S = a1 + a2 + a3 + … + an. Dạng 2: Tính tổng có dạng S = 1 + a + a2 + a3 + … + an. Dạng 3: Tính tổng có dạng S = 1 + a2 + a4 + a6 + … + a2n. Dạng 4: Tính tổng có dạng S = a + a3 + a5 + a7 + … + a2n + 1. Dạng 5: Tính tổng có dạng S = 1.2 + 2.3 + 3.4 + 4.5 + … + n(n + 1). Dạng 6: Tính tổng có dạng S = 12 + 22 + 32 + 42 + … + n2. Dạng 7: Tính tổng có dạng S = 12 + 32 + 52 + … + (2k + 1)2. Dạng 8: Tính tổng có dạng S = 22 + 42 + 62 + … + (2k)2. Dạng 9: Tính tổng có dạng S = a1.a2 + a2.a3 + a3.a4 + … + an.an+1. Dạng 10: Tính tổng có dạng S = a1.a2.a3 + a2.a3.a4 + a3.a4.a5 + … + an.an+1.an+2. Dạng 11: Tính tổng có dạng S = 1 + 23 + 33 + … + n3. Dạng 12: Liên phân số. B. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ THI HSG TOÁN 6
Chuyên đề so sánh
Tài liệu gồm 105 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề so sánh, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT CHỦ ĐỀ 1: SO SÁNH LŨY THỪA. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: So sánh hai số lũy thừa. Dạng 2: So sánh biểu thức lũy thừa với một số (so sánh hai biểu thức lũy thừa). Dạng 3: Từ việc so sánh lũy thừa tìm cơ số (số mũ) chưa biết. Dạng 4: Một số bài toán khác. CHỦ ĐỀ 2: SO SÁNH PHÂN SỐ. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. II. CÁC DẠNG TOÁN. Phương pháp 1: Quy đồng mẫu dương. Phương pháp 2: Quy đồng tử dương. Phương pháp 3: Tích chéo với các mẫu dương. Phương pháp 4: Dùng số hoặc phân số làm trung gian. Phương pháp 5: Dùng tính chất. Phương pháp 6: Đổi phân số lớn hơn đơn vị ra hỗn số để so sánh. III. CÁC BÀI TẬP TỔNG HỢP. B. BÀI TOÁN THƯỜNG GẶP TRONG ĐỀ HSG TOÁN 6
Chuyên đề chữ số tận cùng
Tài liệu gồm 45 trang, trình bày kiến thức trọng tâm cần đạt, hướng dẫn giải các dạng toán và tuyển chọn các bài tập chuyên đề chữ số tận cùng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 6 trong quá trình ôn tập thi học sinh giỏi môn Toán 6. A. TRỌNG TÂM CẦN ĐẠT I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT. 1. Tìm một chữ số tận cùng. Tính chất 1: + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 5, 6 khi nâng lên lũy thừa bậc bất kì thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 4, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc lẻ thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Các số có chữ số tận cùng là 3, 7, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 1. + Các số có chữ số tận cùng là 2, 4, 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4n thì chữ số tận cùng là 6. Tính chất 2: + Một số tự nhiên bất kì khi nâng lên lũy thừa bậc 4n + 1 thì chữ số tận cùng vẫn không thay đổi. + Chữ số tận cùng của một tổng các lũy thừa được xác định bằng cách tính tổng các chữ số tận cùng của từng lũy thừa trong tổng. Tính chất 3: + Số có chữ số tận cùng là 3 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 7; số có chữ số tận cùng là 7 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 3. + Số có chữ số tận cùng là 2 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 8; số có chữ số tận cùng là 8 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ có chữ số tận cùng là 2. + Các số có chữ số tận cùng là 0, 1, 4, 5, 6, 9 khi nâng lên lũy thừa bậc 4 3 n sẽ không thay đổi chữ số tận cùng. 2. Tìm hai chữ số tận cùng. Việc tìm hai chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 100. 3. Tìm ba chữ số tận cùng trở lên. Việc tìm ba chữ số tận cùng của số tự nhiên x chính là việc tìm số dư của phép chia x cho 1000. II. CÁC DẠNG TOÁN. Dạng 1: Tìm một chữ số tận cùng. Dạng 2: Tìm hai chữ số tận cùng. Dạng 3: Tìm ba chữ số tận cùng. Dạng 4: Vận dụng chứng minh chia hết, chia có dư. Dạng 5: Vận dụng chữ số tận cùng vào bài toán chính phương. III. BÀI TẬP. B. BÀI TOÁN TRONG ĐỀ THI HSG VÀ CHUYÊN TOÁN 6