Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số

Nội dung Tài liệu lớp 9 môn Toán chủ đề nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu lớp 9 môn Toán - Hàm sốA. Tóm tắt lý thuyếtB. Bài tập và các dạng toán Tài liệu lớp 9 môn Toán - Hàm số Tài liệu này bao gồm 24 trang, cung cấp kiến thức cơ bản, các dạng toán và bài tập liên quan đến chủ đề nhắc lại và bổ sung về khái niệm hàm số trong chương trình môn Toán lớp 9. Tài liệu cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết cho từng bài tập. A. Tóm tắt lý thuyết 1. Khái niệm hàm số: - Hàm số là một quy luật quan hệ giữa hai đại lượng, trong đó giá trị của một biến số phụ thuộc vào giá trị của một biến số khác. - Hàm số có thể được biểu diễn bằng bảng số hoặc công thức. - Khi y là hàm số của x, ta viết y = f(x) hoặc y = g(x). - Hàm hằng là hàm số mà giá trị của y không thay đổi khi x thay đổi. 2. Giá trị của hàm số, điều kiện xác định: - Giá trị của hàm số f(x) tại x=0 là y=f(0). - Điều kiện xác định của hàm số f(x) là tất cả các giá trị của x mà làm cho f(x) có ý nghĩa. 3. Đồ thị của hàm số: - Đồ thị của hàm số y=f(x) là tập hợp các điểm M(x,y) trong mặt phẳng Oxy thỏa mãn y=f(x). - Điểm M(x,y) thuộc đồ thị y=f(x) ⇔ y=f(x). 4. Hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến: - Một hàm số y=f(x) được gọi là đồng biến trên R nếu khi x tăng thì y cũng tăng. - Một hàm số y=f(x) được gọi là nghịch biến trên R nếu khi x tăng thì y giảm. B. Bài tập và các dạng toán Các dạng bài tập trong tài liệu bao gồm: Dạng 1: Tính giá trị của hàm số tại một điểm. Dạng 2: Tìm điều kiện xác định của hàm số. Dạng 3: Xét sự đồng biến và nghịch biến của hàm số. Dạng 4: Biểu diễn tọa độ của một điểm trên mặt phẳng Oxy. Tài liệu còn bao gồm các bài tập trắc nghiệm và bài tập về nhà để học sinh tự ôn tập thêm.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
Tài liệu gồm 28 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 2 bài số 5. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Dấu hiệu 1. Nếu một đường thẳng đi qua một điểm của đường tròn và vuông góc với bán kính đi qua điểm đó thì đường thẳng âỳ là một tiếp tuyến của đường tròn. Dấu hiệu 2. Theo định nghĩa tiếp tuyến. B. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN Dạng 1 . Chứng minh một đường thẳng là tiếp tuyến của một đường tròn. Phương pháp giải: Để chứng minh đường thẳng a là tiếp tuyến của đường tròn (O;R) tại tiếp điểm C, ta có thể làm theo một trong các cách sau: + Cách 1. Chứng minh C nằm trên (O) và OC vuông góc với a tại C. + Cách 2. Kẻ OH vuông góc a tại H và chứng minh OH = OC = R. + Cách 3. Vẽ tiếp tuyến a’ của (O) và chứng minh a và a’ trùng nhau. Dạng 2 . Tính độ dài. Phương pháp giải: Nối tâm với tiếp điểm để vận dụng định lý về tính chất của tiếp tuyến và sử dụng các công thức về hệ thức lượng trong tam giác vuông để tính độ dài các đoạn thẳng. Dạng 3 . Bài toán tổng hợp. C. TRẮC NGHIỆM RÈN PHẢN XẠ
Chuyên đề vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn
Tài liệu gồm 26 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 2 bài số 4. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ + Vị trí tương đối. + Tính chất của tiếp tuyến. + Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau. + Đường tròn nội tiếp tam giác. + Đường tròn bàng tiếp tam giác. B. CÁC DẠNG BÀI TẬP TỰ LUẬN MINH HỌA Dạng 1: Nhận biết vị trí tương đối của đường thẳng và đường tròn. Dạng 2: Bài tập vận dụng tính chất tiếp tuyến. Dạng 3: Chứng minh tiếp tuyến của đường tròn. Dạng 4: Nâng cao phát triển tư duy. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. BÀI TẬP TỰ LUYỆN
Chuyên đề đường kính và dây cung của đường tròn
Tài liệu gồm 29 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề đường kính và dây cung của đường tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 2 bài số 2 và bài số 3. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Đường kính và dây của đường tròn: Trong các dây của đường tròn, dây lớn nhất là đường kính. Quan hệ vuông góc giữa đường kính và dây: + Trong một đường tròn, đường kính vuông góc với một dây thì đi qua trung điểm của dây ấy. + Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. Liên hệ khoảng cách từ tâm đến dây: Trong một đường tròn: + Hai dây bằng nhau thì cách đều tâm. + Hai dây cách đều tâm thì bằng nhau. Trong hai dây của một đường tròn: + Dây nào lớn hơn thì dây đó gần tâm hơn. + Dây nào gần tâm hơn thì dây đó lớn hơn. B. CÁC DẠNG BÀI TỰ LUẬN MINH HỌA Dạng 1: Các bài toán liên quan đến tính toán trong đường tròn. Dạng 2: Chứng minh hai đoạn thẳng không bằng nhau. Dạng 3: Chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau. C. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ D. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN
Chuyên đề sự xác định đường tròn tính chất đối xứng của đường tròn
Tài liệu gồm 32 trang, được biên soạn bởi tác giả Toán Học Sơ Đồ, tổng hợp kiến thức trọng tâm, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng bài tập tự luận & trắc nghiệm chuyên đề sự xác định đường tròn – tính chất đối xứng của đường tròn, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 9 chương 2 bài số 1. A. KIẾN THỨC CẦN NHỚ + Đường tròn. + Vị trí tương đối. + Cách xác định đường tròn. + Tính chất đối xứng. + Độ dài đường tròn và diện tích hình tròn. + Đường kính và dây của đường tròn. + Liên hệ khoảng cách từ tâm đến dây. B. CÁC DẠNG BÀI CƠ BẢN Dạng 1: Tính độ dài đường tròn và diện tích hình tròn. Dạng 2: Chứng minh các điểm cùng thuộc một đường tròn. Dạng 3: Đường kính và dây của đường tròn. Liên hệ khoảng cách từ tâm đến dây. C. CÁC BÀI NÂNG CAO PHÁT TRIỂN TƯ DUY + Chứng minh nhiều điểm cùng thuộc một đường tròn. + Chứng minh một điểm thuộc một đường tròn cố định. + Dựng đường tròn. + Các dạng toán khác. D. TRẮC NGHIỆM RÈN LUYỆN PHẢN XẠ