Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu tự học chuyên đề hàm số lũy thừa - mũ - logarit - Lê Minh Cường

Nhằm tạo nguồn tài liệu dồi dào, phong phú và thích hợp với xu hướng tự học của học sinh. Thầy Lê Minh Cường cùng một số thầy (cô) khác đã dày công biên soạn và sưu tầm các dạng toán trắc nghiệm lớp 12 và cho ra đời tập “TÀI LIỆU TỰ HỌC – TOÁN 12, Vol.1” để đáp ứng nhu cầu học sinh cũng như làm thỏa mãn tính tự học ở những bạn đã sớm ý thức được kỹ năng cần thiết này. Tài liệu gồm 55 trang tóm tắt lý thuyết, công thức, các ví dụ có lời giải và các bài toán trắc nghiệm có đáp án chuyên đề hàm số lũy thừa – mũ – logarit (Chương 2 Giải tích 12). Nội dung gồm các phần: Công thức lũy thừa – mũ – logarit  1. Rút gọn biểu thức lũy thừa 2. So sánh 3. Biến đổi biểu thức Logarit 4. Phân tích biểu thức Logarit 4.1. Biểu diễn theo 1 biến 4.2. Biểu diễn theo 2 biến 5. Tính biểu thức logarit Hàm số lũy thừa – Mũ – Logarit  1. Tìm tập xác định 1.1. Hàm lũy thừa 1.2. Hàm logarit 2. Tìm đạo hàm 2.1. Hàm mũ và lũy thừa 2.2. Hàm logarit [ads] 3. Tìm tập xác định và tính đạo hàm các hàm phức tạp 4 Tính chất hàm số 4.1. Tính đơn điệu của hàm chứa mũ – logarit 4.2. Cực trị, giới hạn, tiệm cận của hàm chứa mũ – logarit 4.3. Tính chất đồ thị hàm chứa mũ – logarit 4.4. Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của hàm số chứa mũ – logarit 4.5. Hàm mũ – logarit có tham số PT – BPT mũ và logarit  1. Phương trình mũ 1.1. Phương trình cơ bản 1.2. Đặt ẩn phụ 1.3. Phương pháp khác 1.4. Phương trình chứa tham số 1.5. Sử dụng tính đơn điện của hàm số 2. Phương trình logarit 2.1. Phương trình cơ bản 2.2. Phương pháp đặt ẩn phụ 2.3. Phương trình logarit chứa tham số 3. Bài tập nâng cao về phương trình 4. Bất phương trình mũ 4.1. Bất phương trình cơ bản 4.2. Các phương pháp khác 5. Bất phương trình logarit 5.1. Cơ bản 5.2. Bất phương trình tổng hợp Bài toán thực tế

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề trắc nghiệm công thức logarit
Tài liệu gồm 28 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề công thức logarit, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. 1. Định nghĩa. 2. Các công thức Logarit. 3. Logarit thập phân, logarit tự nhiên. DẠNG 1. SỬ DỤNG CÔNG THỨC LOGARIT. DẠNG 2: BIỂU DIỄN BIỂU THỨC LOGARIT THEO BIỂU THỨC CHO TRƯỚC. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề trắc nghiệm công thức lũy thừa
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán trọng tâm kèm phương pháp giải và bài tập trắc nghiệm tự luyện chuyên đề công thức lũy thừa, có đáp án và lời giải chi tiết; hỗ trợ học sinh lớp 12 trong quá trình học tập chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. I. KHÁI NIỆM LŨY THỪA 1. Lũy thừa với số mũ nguyên. 2. Căn bậc n. 3. Lũy thừa với số mũ hữu tỷ. 4. Lũy thừa với số mũ vô tỷ. II. TÍNH CHẤT CỦA LŨY THỪA VỚI SỐ MŨ THỰC Tính chất 1. Tính chất 2: Tính đồng biến, nghịch biến. Tính chất 3: So sánh lũy thừa khác cơ số. BÀI TẬP TỰ LUYỆN. LỜI GIẢI BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Mũ và logarit trong đề thi THPT môn Toán (2017 - 2020)
Tài liệu gồm 63 trang, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề mũ và logarit có đáp án, được trích từ các đề thi tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của Bộ Giáo dục và Đào tạo và các đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Toán của các trường THPT và sở Giáo dục và Đào tạo trên toàn quốc, từ năm học 2016 – 2017 đến năm học 2019 – 2020. Tài liệu giúp học sinh lớp 12 tham khảo khi học chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông môn Toán năm học 2020 – 2021. A. MŨ VÀ LOGARIT TRONG ĐỀ THI TỐT NGHIỆP THPT QG 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 2). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 5). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 11). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 13). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 16). B. MŨ VÀ LOGARIT TRONG CÁC ĐỀ THI THỬ 1. MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT (Trang 20). 2. MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU (Trang 27). 3. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG THẤP (Trang 35). 4. MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO (Trang 43). 5. BÀI TOÁN THỰC TẾ (Trang 53). C. BẢNG ĐÁP ÁN
Lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán
Tài liệu gồm 1313 trang được sưu tầm và biên soạn bởi thầy giáo Th.S Nguyễn Chín Em, tuyển tập các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit có đáp án và lời giải chi tiết trong các đề thi thử THPT Quốc gia môn Toán những năm gần đây; giúp các em học sinh khối 12 học tốt chương trình Giải tích 12 chương 2 (Hàm số lũy thừa, hàm số mũ và hàm số logarit) và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Nội dung tài liệu được chia thành 5 phần dựa theo độ khó của các câu hỏi và bài tập: + Phần 1. Mức độ nhận biết (Trang 3). + Phần 2. Mức độ thông hiểu (Trang 73). + Phần 3. Mức độ vận dụng thấp (Trang 245). + Phần 4. Mức độ vận dụng cao (Trang 340). + Phần 5. Các bài toán vận dụng thực tế (Trang 386). [ads] Trích dẫn tài liệu lũy thừa, mũ và logarit trong các đề thi thử THPTQG môn Toán: + Cho các mệnh đề sau: (I). Cơ số của lôgarit phải là số dương. (II). Chỉ số số thực dương mới có lôgarit. (III). ln(A + B) = ln A + ln B với mọi A > 0, B > 0. (IV). loga b · logb c · logc a = 1 với mọi a, b, c ∈ R. Số mệnh đề đúng là? + Lũy thừa với số mũ hữu tỉ thì cơ số phải thỏa mãn điều kiện nào sau đây? A. Cơ số phải là số thực khác 0. B. Cơ số phải là số nguyên . C. Cơ số phải là số thực tùy ý. D. Cơ số phải là số thực dương. + Để giải phương trình 2^x.(3x^2 − 2) = 2x bạn Việt tiến hành giải bốn bước sau: Bước 1. Ta nhận thấy phương trình không có nghiệm x = 0 nên phương trình tương đương (3x^2 − 2)/2x = (1/2)^x. Bước 2. Ta nhận thấy phương trình có nghiệm x = 1. Bước 3. Ta có vế phải y = (1/2)^x là hàm số nghịch biến trên R (vì cơ số 1/2 < 1); vế trái y = (3x^2 − 2)/2x có y’ = 3/2 + 1/x^2 > 0, ∀x khác 0 nên vế trái là hàm số đồng biến trên các khoảng (−∞; 0) và (0; +∞). Bước 4. Do đó phương trình có nghiệm duy nhất x = 1. Khẳng định nào sau đây đúng? A. Bạn Việt giải hoàn toàn đúng. B. Bạn Việt giải sai từ bước 2. C. Bạn Việt giải sai từ bước 3. D. Bạn Việt giải sai từ bước 4. + Cho phương trình m ln2 (x + 1) − (x + 2 − m) ln(x + 1) − x − 2 = 0 (1). Tập tất cả giá trị của tham số m để phương trình (1) có các nghiệm, trong đó có hai nghiệm phân biệt thỏa mãn 0 < x1 < 2 < 4 < x2 là khoảng (a; +∞). Khi đó, a thuộc khoảng? + Cho các số thực a, b, c không âm thoả mãn 2a + 4b + 8c = 4. Gọi M, m lần lượt là giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của biểu thức S = a + 2b + 3c. Giá trị của biểu thức 4M + logM m bằng?