Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quan

Nội dung Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quan Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quanVấn đề 1: Các công thức biến đổi căn thứcVấn đề 2: Cách tìm điều kiện trong bài toán chứa căn thứcVấn đề 3: Các dạng toán biến đổi căn thức thường gặpVấn đề 4: Dùng ẩn phụ để đơn giải hóa bài toánVấn đề 5: Các bài toán về tính tổng dãy có quy luậtVấn đề 6: Rút gọn biểu thức chưa một hay nhiều ẩnVấn đề 7: Rút gọn biểu thức và bài toán liên quan Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quan Tài liệu này được sưu tầm và tổng hợp bởi tác giả Trịnh Bình, nhằm giúp học sinh lớp 9 và thí sinh tuyển sinh vào lớp 10 ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải các dạng toán liên quan đến rút gọn biểu thức chứa căn. Đây là một chủ đề quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong chương trình Toán. Trong tài liệu này, có đầy đủ các phần sau: Vấn đề 1: Các công thức biến đổi căn thức Giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách biến đổi các biểu thức chứa căn. Vấn đề 2: Cách tìm điều kiện trong bài toán chứa căn thức Hướng dẫn cách xác định các điều kiện cần thiết khi giải bài toán chứa căn. Vấn đề 3: Các dạng toán biến đổi căn thức thường gặp Trình bày các dạng toán phổ biến mà học sinh cần nắm vững. Vấn đề 4: Dùng ẩn phụ để đơn giải hóa bài toán Hướng dẫn cách sử dụng ẩn phụ để giải quyết bài toán một cách hiệu quả. Vấn đề 5: Các bài toán về tính tổng dãy có quy luật Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính tổng của dãy số có quy luật. Vấn đề 6: Rút gọn biểu thức chưa một hay nhiều ẩn Hướng dẫn cách rút gọn biểu thức chứa các ẩn một cách chính xác. Vấn đề 7: Rút gọn biểu thức và bài toán liên quan Mô tả các dạng bài toán từ lớp 1 đến lớp 13, từ việc tính giá trị đơn giản tới chứng minh biểu thức luôn âm hoặc dương. Tài liệu cũng bao gồm bài tập luyện tập và hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết trong chuyên đề này.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tài liệu Toán 9 chủ đề căn bậc hai
Tài liệu gồm 25 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề căn bậc hai trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Khái niệm căn bậc hai. 2. Khái niệm về căn bậc hai số học. 3. So sánh các căn bậc hai số học. B. Bài tập áp dụng và các dạng toán. Dạng 1 : Tìm căn bậc hai và căn bậc hai số học của một số. Cách giải: Ta sử dụng các kiến thức sau: – Nếu a > 0 thì các căn bậc hai của a là ±a. – Căn bậc hai số học của a là a. – Nếu a = 0 thì căn bậc hai của a và căn bậc hai số học của a cùng bằng 0. – Nếu a < 0 thì a không có căn bậc hai và do đó không có căn bậc hai số học. Dạng 2 : Tìm số có căn bậc hai số học là một số cho trước. Cách giải: Với số thực a ≥ 0 cho trước, ta có 2 a chính là số có căn bậc hai số học bằng a. Dạng 3 : Tính giá trị của biểu thức chứa căn bậc hai. Cách giải: Ta sử dụng kiến thức: Với số a ≥ 0 ta có 2 2 a aa a. Dạng 4 : So sánh các căn bậc hai số học. Cách giải: Với: a b ab a b. Dạng 5 : Tìm giá trị của x thỏa mãn điều kiện cho trước. Cách giải: Ta sử dụng chú ý sau: 2 2 xa x a 8. Với số a ≥ 0 ta có: 2 xa xa. Dạng 6 : Chứng minh một số là số vô tỷ. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề căn thức bậc hai và hằng đẳng thức $sqrt A2 left A right$
Tài liệu gồm 25 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề căn thức bậc hai và hằng đẳng thức $\sqrt {A^2} = \left| A \right|$ trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Căn thức bậc hai. a. Định nghĩa: Với A là một biểu thức đại số thì A được gọi là căn thức bậc hai của A và A gọi là biểu thức lấy căn hay là biểu thức dưới dấu căn. b. A có nghĩa (hay xác định) khi 1 A 0 A ⇒ có nghĩa khi A > 0. Ví dụ: 3x có nghĩa khi 30 0 x x. 2. Hằng đẳng thức. Ví dụ 1: 2 2 12 12 12. Ví dụ 2: Rút gọn biểu thức sau: 2 (2) x với x ≥ 2. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1: Tìm điều kiện để biểu thức chứa căn có nghĩa. Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức. Dạng 3: Rút gọn các biểu thức chứa biến. Dạng 4: giải phương trình. Dạng 5: Tìm GTLN, GTNN của biểu thức. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề liên hệ giữa phép chia và phép khai phương
Tài liệu gồm 14 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề liên hệ giữa phép chia và phép khai phương trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Định lý: Với A B 0 0 thì A A B B. 2. Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương A B (với A B 0 0), ta khai phương A khai phương B rồi lấy thương của hai kết quả. Ta có: 0 0 A A A B. 3. Quy tắc chia các căn bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của số A ≥ 0 cho căn bậc hai của số B > 0, ta có thể chia A cho B rồi khai phương kết quả đó 0 0 A A A B. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Thực hiện phép tính. Cách giải: Áp dụng công thức khai phương một thương. Dạng 2 : Rút gọn biểu thức. Cách giải: Áp dụng quy tắc khai phương một thương. Dạng 3 : Giải phương trình. Cách giải: Khi giải phương trình chứa căn thức, luôn cần chú ý đến các điều kiện đi kèm. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.
Tài liệu Toán 9 chủ đề liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. A. Tóm tắt lý thuyết. 1. Định lý: Với hai số a b 0 ta có: ab a b. Chú ý: Định lí trên còn có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. 2. Quy tắc khai phương một tích. Với A B 0 0 ta có: AB A B. Mở rộng: Với 1 2 0 0 … 0 AA n ta có: 1 2 1 2 A A n n. 3. Quy tắc nhân các căn bậc hai. Với hai biểu thức A B 0 0 ta có: A B AB. Chú ý: Với A ≥ 0, ta có: 2 2 A A AA. B. Bài tập và các dạng toán. Dạng 1 : Tính giá trị biểu thức. Cách giải: Áp dụng công thức khai phương một tích. Dạng 2 : Rút gọn biểu thức. Cách giải: Áp dụng công thức khai phương của một tích. Dạng 3 : Giải phương trình. Cách giải: Khi giải phương trình chứa căn thức, luôn cần chú ý đến các điều kiện đi kèm. Dạng 4 : Chứng minh đẳng thức. Cách giải: Áp dụng bất đẳng thức Côsi cho các số không âm. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM. BÀI TẬP VỀ NHÀ.