Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2021 - 2022 trường THPT Kim Liên - Hà Nội

Đề cương ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2021 – 2022 trường THPT Kim Liên – Hà Nội gồm 22 trang. I/ NỘI DUNG ÔN TẬP Phần 1: Giải tích: 1. Hàm số và ứng dụng đạo hàm. 2. Lũy thừa – Logarit. 3. Hàm số lũy thừa – Hàm số mũ – Hàm số logarit. 4. Phương trình mũ – Phương trình logarit. Phần 2: Hình học: 1. Khối đa diện – Thể tích khối đa diện. 2. Mặt nón – Mặt trụ – Mặt cầu. II/ ĐỀ THAM KHẢO III/ MỘT SỐ CÂU HỎI ÔN TẬP BỔ SUNG

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề cương ôn thi học kì 1 Toán 12 năm 2020 - 2021 trường THPT Việt Đức - Hà Nội
Đề cương ôn thi học kì 1 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường THPT Việt Đức – Hà Nội gồm 28 trang, hướng dẫn nội dung kiến thức Toán 12 học sinh cần ôn tập và tuyển chọn 05 đề thi thử học kì 1 Toán 12 năm học 2020 – 2021. I. Nội dung chương trình Giải tích: + Chương 1: Sự biến thiên và đồ thị hàm số bậc 3, bậc 4, hàm phân thức. Các bài toán thường gặp về đồ thị hàm số. + Chương 2: Lũy thừa, logarit; Hàm số mũ, hàm số lũy thừa, hàm số logarit; Phương trình mũ và logarit. Hình học: + Chương 1: Khối đa diện và thể tích khối đa diện. + Chương 2: Khối tròn xoay: Cầu – Trụ – Nón. II. Cấu trúc đề 50 câu trắc nghiệm – Thời gian làm bài: 90 phút. III. Các đề ôn tập
Nội dung ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2020 - 2021 trường THPT Trần Phú - Hà Nội
Nhằm giúp các em học sinh khối 12 có sự chuẩn bị tốt nhất cho đợt kiểm tra cuối HK1 sắp tới, giới thiệu đến các em đề cương hướng dẫn nội dung ôn tập học kì 1 Toán 12 năm học 2020 – 2021 trường THPT Trần Phú – Hà Nội. Trích dẫn nội dung ôn tập học kì 1 Toán 12 năm 2020 – 2021 trường THPT Trần Phú – Hà Nội: + Cho phương trình: 3.25^x – 2.5^(x + 1) + 7 = 0 và các phát biểu sau: (1) x = 0 là nghiệm duy nhất của phương trình. (2) Phương trình có nghiệm dương. (3) Cả hai nghiệm của phương trình đều nhỏ hơn 1. (4) Phương trình trên có tổng hai nghiệm bằng -log5(3/7). Số phát biểu đúng là? + Một hình trụ có bán kính đáy bằng chiều cao và bằng a. Một hình vuông ABCD có AB, CD lần lượt là 2 dây cung của 2 đường tròn đáy và mặt phẳng (ABCD) không vuông góc với đáy. Diện tích hình vuông đó bằng? + Một khúc gỗ có dạng hình lăng trụ tứ giác đều có cạnh đáy là 40cm và chiều cao 1m. Mỗi mét khối gỗ này có trị giá 3 triệu đồng. Hỏi khúc gỗ có giá bao nhiêu tiền? A.1 triệu 600 nghìn đồng. B. 480 nghìn đồng. C. 48 triệu đồng. D. 4 triệu 800 nghìn.
Tài liệu học tập HK1 Toán 12 - Huỳnh Phú Sĩ
Tài liệu gồm 101 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Huỳnh Phú Sĩ (Giáo viên Toán trường THCS & THPT Mỹ Thuận, tỉnh Vĩnh Long), tổng hợp lý thuyết cần nắm và tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm môn Toán 12 giai đoạn học kỳ 1 (HK1). PHẦN I . GIẢI TÍCH 12 Chương 1 . Ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. Bài 1. Sự đồng biến và nghịch biến của hàm số. 1. Tính đơn điệu của hàm số. 2. Quy tắc xét tính đơn điệu của hàm số. 3. Thực hành. Bài 2. Cực trị của hàm số. 1. Khái niệm cực đại, cực tiểu. 2. Điều kiện đủ để hàm số có cực trị. 3. Quy tắc tìm cực trị. 4. Thực hành. Bài 3. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số. 1. Định nghĩa. 2. Cách tìm GTLN & GTNN của hàm số trên một đoạn. 3. Thực hành. Bài 4. Đường tiệm cận. 1. Đường tiệm cận ngang. 2. Đường tiệm cận đứng. 3. Thực hành. Bài 5. Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số. 1. Sơ đồ khảo sát hàm số. 2. Khảo sát một số hàm thường gặp. 3. Sự tương giao của các đồ thị. 4. Thực hành. Chương 2 . Hàm số lũy thừa. Hàm số mũ và hàm số logarit. Bài 1. Lũy thừa. 1. Khái niệm lũy thừa. 2. Tính chất của lũy thừa với số mũ thực. 3. Thực hành. Bài 2. Hàm số lũy thừa. 1. Khái niệm. 2. Đạo hàm của hàm số lũy thừa. 3. Khảo sát hàm số lũy thừa. 4. Thực hành. Bài 3. Lôgarit. 1. Khái niệm lôgarit. 2. Quy tắc tính lôgarit. 3. Lôgarit thập phân và lôgarit tự nhiên. 4. Thực hành. Bài 4. Hàm số mũ. Hàm số lôgarit. 1. Hàm số mũ. 2. Hàm số lôgarit. 3. Thực hành. Bài 5. Phương trình mũ và phương trình lôgarit. 1. Phương trình mũ. 2. Phương trình lôgarit. 3. Thực hành. Bài 6. Bất phương trình mũ và bất phương trình lôgarit. 1. Bất phương trình mũ. 2. Bất phương trình lôgarit. 3. Thực hành. [ads] PHẦN II . HÌNH HỌC 12 Chương 1 . Khối đa diện. Bài 1. Khái niệm về khối đa diện. 1. Khối lăng trụ và khối chóp. 2. Khái niệm về hình đa diện và khối đa diện. 3. Hai đa diện bằng nhau. 4. Phân chia và lắp ghép các khối đa diện. 5. Thực hành. Bài 2. Đa diện lồi và đa diện đều. 1. Khối đa diện lồi. 2. Khối đa diện đều. 3. Thực hành. Bài 3. Khái niệm về thể tích của khối đa diện. 1. Khái niệm về thể tích khối đa diện. 2. Thể tích khối lăng trụ. 3. Thể tích khối chóp. 4. Thực hành. Chương 2 . Mặt nón, mặt trụ, mặt cầu. Bài 1. Khái niệm về khối tròn xoay. 1. Sự tạo thành mặt tròn xoay. 2. Mặt nón tròn xoay. 3. Mặt trụ tròn xoay. 4. Thực hành. Bài 2. Mặt cầu. 1. Mặt cầu và các khái niệm liên quan đến mặt cầu. 2. Giao của mặt cầu và mặt phẳng. 3. Giao của mặt cầu và đường thẳng. Tiếp tuyến. 4. Diện tích và thể tích. 5. Thực hành.
Đề cương học kì 1 Giải tích 12 - Lê Văn Đoàn
Tài liệu gồm 206 trang, được biên soạn bởi nhóm Toán thầy Lê Văn Đoàn: Ths. Lê Văn Đoàn – Ths. Trương Huy Hoàng – Ths. Nguyễn Tiến Hà – Bùi Sỹ Khanh – Nguyễn Đức Nam – Đỗ Minh Tiến, phân dạng và tuyển chọn các bài toán thuộc chương trình Giải tích 12 giai đoạn học kì 1: ứng dụng đạo hàm để khảo sát và vẽ đồ thị hàm số, hàm số luỹ thừa, hàm số mũ, hàm số logarit. CHƯƠNG 1 . ỨNG DỤNG ĐẠO HÀM ĐỂ KHẢO SÁT VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. BÀI 1 . TÍNH ĐƠN ĐIỆU CỦA HÀM SỐ. + Dạng toán 1: Tìm các khoảng đơn điệu (khảo sát chiều biến thiên). + Dạng toán 2. Tìm tham số m để hàm số đơn điệu trên miền xác định của nó. + Dạng toán 3. Một số bài toán vận dụng và vận dụng cao thường gặp. BÀI 2 . CỰC TRỊ CỦA HÀM SỐ + Dạng toán 1: Tìm điểm cực đại, cực tiểu, giá trị cực đại, giá trị cực tiểu. + Dạng toán 2. Tìm tham số m để hàm số đạt cực trị tại điểm x = xo cho trước. + Dạng toán 3. Biện luận hoành độ cực trị hoặc tung độ cực trị. + Dạng toán 4. Một số bài toán vận dụng và vận dụng cao thường gặp. BÀI 3 . GIÁ TRỊ LỚN NHẤT VÀ GIÁ TRỊ NHỎ NHẤT CỦA HÀM SỐ. + Dạng toán 1: Tìm GTNN và GTLN của hàm số khi đề cho đồ thị hoặc bảng biến thiên. + Dạng toán 2. Tìm giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số trên đoạn. + Dạng toán 3. Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của hàm số trên khoảng. + Dạng toán 4. Một số bài toán vận dụng và vận dụng cao thường gặp. BÀI 4 . ĐƯỜNG TIỆM CẬN. + Dạng toán 1: Tìm đường tiệm cận đứng, tiệm cận ngang của đồ thị hàm số. + Dạng toán 2. Bài toán tiệm cận liên quan đến tham số. BÀI 5 . KHẢO SÁT SỰ BIẾN THIÊN VÀ VẼ ĐỒ THỊ HÀM SỐ. + Dạng toán 1: Nhận dạng đồ thị hàm số. + Dạng toán 2. Biến đổi đồ thị. + Dạng toán 3. Tương giao khi đề cho bảng biến thiên hoặc đồ thị. + Dạng toán 4. Tương giao của hai hàm cụ thể. [ads] CHƯƠNG 2 . HÀM SỐ LUỸ THỪA, HÀM SỐ MŨ, HÀM SỐ LOGARIT. BÀI 1 . CÔNG THỨC MŨ VÀ LOGARIT. + Dạng toán 1: Công thức mũ và các biến đổi. + Dạng toán 2. Công thức lôgarit và các biến đổi. BÀI 2 . HÀM SỐ LUỸ THỪA – HÀM SỐ MŨ – HÀM SỐ LOGARIT. + Dạng toán 1: Tìm tập xác định của hàm lũy thừa, mũ, lôgarit. + Dạng toán 2. Tìm đạo hàm của hàm mũ – lôgarit. + Dạng toán 3. Đơn điệu và cực trị của hàm số mũ và lôgarit. + Dạng toán 4. Giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất của hàm số mũ và lôgarit. + Dạng toán 5. Nhận dạng đồ thị hàm số mũ – lũy thừa và lôgarit. + Dạng toán 5. Bài toán lãi suất và một số bài toán thực tế khác. BÀI 3 . PHƯƠNG TRÌNH MŨ, PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT. + Dạng toán 1: Phương trình mũ và lôgarit cơ bản (hay đưa về cùng cơ số). + Dạng toán 2. Giải phương trình mũ – lôgarit bằng cách đặt ẩn phụ. + Dạng toán 3. Bài toán chứa tham số trong phương trình mũ và lôgarit (nâng cao). + Dạng toán 4. Phương pháp hàm số (nâng cao). BÀI 4 . BẤT PHƯƠNG TRÌNH MŨ – BẤT PHƯƠNG TRÌNH LOGARIT. + Dạng toán 1: Bất phương trình mũ và lôgarit cơ bản hoặc đưa về cùng cơ số. + Dạng toán 2. Phương pháp đặt ẩn phụ hoặc phương pháp đánh giá. + Dạng toán 3. Tìm m để bất phương trình nghiệm đúng, có nghiệm (nâng cao).