Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương trình lượng giác thường gặp - Lê Văn Đoàn

Tài liệu gồm 44 trang được biên soạn bởi thầy Lê Văn Đoàn hướng dẫn phương pháp giải một số dạng phương trình lượng giác thường gặp và một số bài tập nhằm giúp học sinh tự rèn luyện. Dạng toán 1 . Phương trình bậc hai và bậc cao theo một hàm lượng giác. Quan sát và dùng các công thức biến đổi để đưa phương trình về cùng một hàm lượng giác (cùng sin hoặc cùng cos hoặc cùng tan hoặc cùng cot) với cung góc giống nhau. + Nhóm 1. Phương trình bậc hai cơ bản. + Nhóm 2. Sử dụng công thức (sinx)^2 + (cosx)^2 = 1. + Nhóm 3. Sử dụng công thức nhân đôi khi cung góc gấp đôi nhau. + Nhóm 4. Vừa hạ bậc vừa nhân đôi khi tồn tại cung góc gấp 4 lần nhau. + Nhóm 5. Sử dụng công thức liên quan đến tan, cot đưa về phương trình bậc hai. + Nhóm 6. Phương trình quy về phương trình bậc hai (dạng nâng cao). Dạng toán 2 . Phương trình lượng giác bậc nhất đối với sin và cos (phương trình cổ điển). + Nhóm 1. Dạng cơ bản asinx + bcosx = c. + Nhóm 2. Dạng asinx + bcosx = √(a^2 + b^2)sin(βx + γ) và asinx + bcosx = √(a^2 + b^2)cos(βx + γ) (với a^2 + b^2 khác 0). + Nhóm 3. Dạng asin(mx) + bcos(mx) + csin(nx) + dcos(nx) (với a^2 + b^2 = c^2 + d^2 ≠ 0). Dạng toán 3 . Phương trình lượng giác đẳng cấp. + Nhóm 1. Đẳng cấp bậc hai. + Nhóm 2. Đẳng cấp bậc ba, bậc bốn. Dạng toán 4 . Phương trình lượng giác đối xứng. Dạng toán 5 . Một số dạng khác. + Nhóm 1. Phương trình dạng msin2x + ncos2x + psinx + qcosx + r = 0. + Nhóm 2. Phương trình có chứa R(… tanX, cotX, sin2X, cos2X, tan2X …) sao cho cung của sin, cos gấp đôi cung của tan hoặc cotan. + Nhóm 3. Áp dụng công thức lượng giác tan(x + a)tan(b – x) = 1 khi a + b = pi/2 + kpi, cot(x + a)cot(b – x) = 1 khi a + b = pi/2 + kpi hay tan(a ± b) = (tana ± tanb)/(1 ± tanatanb). + Nhóm 4. Đặt số đo cung phức tạp để đưa về phương trình quen thuộc.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Phân dạng và giải chi tiết 99 câu trắc nghiệm chuyên đề lượng giác - Nguyễn Nhanh Tiến
Tài liêu gồm 24 trang phân dạng và giải chi tiết 99 bài toán trắc nghiệm chọn lọc chủ đề hàm số lượng giác và phương trình lượng giác chương trình Đại số và Giải tích 11. Các dạng toán trong tài liệu gồm có: 1. Tập xác định của hàm số lượng giác • y = f(x)/g(x) có nghĩa khi và chỉ khi g(x) ≠ 0 • y = √f(x) có nghĩa khi và chỉ khi f(x) ≥ 0 • y = f(x)/√g(x) có nghĩa khi và chỉ khi g(x) > 0 2. GTLN và GTNN Của Hàm Số Lượng Giác • −1 ≤ sinx ≤ 1; 0 ≤ (sinx)^2 ≤ 1 • −1 ≤ cos x ≤ 1; 0 ≤ (cosx)^2 ≤ 1 • |tanx+cot x| ≥ 2 • Hàm số dạng y = a(sinx)^2 + bsinx + c (tương tự cosx, tanx …) tìm max min theo hàm bậc 2 (lập bảng biến thiên) • Dùng phương trình asinx + bcosx = c có nghiệm x ∈ R khi và chỉ khi a^2 + b^2 ≥ c^2 • Với hàm số y = asinx + bcosx ta có kết quả: ymax = √(a^2 + b^2), ymin = −√(a^2 + b^2) • Hàm số có dạng: y = (a1.sinx + b1.cosx + c1)/(a2.sinx + b2.cos x + c2) ta tìm tập xác định. Đưa về phương trình dạng: asinx + bcosx = c [ads] 3. Tính chẵn lẻ Của Hàm Số Lượng Giác Để xác định tính chẵn lẻ của hàm số lượng giác ta thực hiện theo sau: + Bước 1: Tìm tập xác định D của hàm số, khi đó: • Nếu D là tập đối xứng (Tức ∀x ∈ D ⇒ −x ∈ D), ta thực hiện tiếp bước 2 • Nếu D không là tập đối xứng (Tức ∃x ∈ D mà −x ∈/ D), ta kết luận hàm số không chẵn không lẻ + Bước 2: Xác định f(−x) khi đó: • Nếu f(−x) = f(x) kết luận là hàm số chẵn • Nếu f(−x) = −f(x) kết luận là hàm số lẻ • Ngoài ra kết luận là hàm số không chẵn cũng không lẻ 4. Tính Tuần Hoàn Của Hàm Số Lượng Giác • Hàm số y = sin(ax + b) và y = cos(ax + b) với a ≠ 0 tuần hoàn với chu kì: 2π/|a| • Hàm số y = tan(ax + b) và y = cot(ax + b) với a 6= 0 tuần hoàn với chu kì: π/|a| • Hàm số f(x), g(x) tuần hoàn trên tập D có các chu kì lần lượt a và b với a, b ∈ Q. Khi đó F(x) = f(x) + g(x), G(x) = f(x)g(x) cũng tuần hoàn trên D • Hàm số F(x) = m. f(x) + n.g(x) tuần hoàn với chu kì T là BCNN của a,b 5. Phương Trình Lượng Giác Cơ Bản u, v là các biểu thức của x, x là số đo của góc lượng giác: • sinu = sinv ⇔ u = v + 2kπ hoặc x = π − v + k2π • cosu = cos v ⇔ u = ±v + k2π • tanu = tanv ⇔ u = v + kπ • cotu = cot v ⇔ u = v + kπ• Muốn tìm số điểm (vị trí) biểu diễn của x lên đường tròn lượng giác thì ta đưa về dạng x = α +k2π/n. Kết luận số điểm là n, với k, l ∈ Z
Chuyên đề trắc nghiệm hàm số lượng giác và phương trình lượng giác - Nguyễn Đại Dương
Tài liệu gồm 24 với nội dung gồm: + Tóm tắt lý thuyết, công thức lượng giác và cách giải các phương trình lượng giác cơ bản + 129 bài tập trắc nghiệm hàm số và phương trình lượng giác + 5 bài tập tự luận phương trình lượng giác
50 câu trắc nghiệm chuyên đề Lượng giác - Bùi Thế Việt
50 câu trắc nghiệm chuyên đề Lượng giác – Bùi Thế Việt
Phương trình lượng giác trong đề thi Đại học - Huỳnh Đức Khánh
Các nội dung chính của tài liệu: + Phần 1: Các công thức cơ bản + Phần 2: Các công thức liên hệ + Phần 3: 5 Dạng phương trình lượng giác cơ bản + Phần 4: Một vài thủ thuật + Phần 5: Đề thi Đại học 2002 → 2012 + Phần 6: 100 Đề thi thử trên toàn quốc