Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Bài toán về quỹ tích - tập hợp điểm

Tài liệu gồm 59 trang, tuyển chọn bài toán về quỹ tích – tập hợp điểm hay và khó, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tham khảo trong quá trình ôn tập thi vào lớp 10 môn Toán và ôn thi học sinh giỏi môn Toán bậc THCS. I. MỘT SỐ KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định nghĩa tập hợp điểm (quỹ tích). Một hình H được gọi là tập hợp điểm của những điểm M thoả mãn tính chất T khi nó chứa và chỉ chứa tính chất T. 2. Phương pháp chủ yếu giải bài toán tập hợp điểm. Để tìm tập hợp các điểm M thoả mãn tính chất T ta làm như sau: Bước 1: Tìm cách giải: – Xác định các yếu tố cố định và không đổi. – Xác định các điều kiện của điểm M. – Dự đoán tập hợp điểm. Bước 2: Trình bày lời giải: – Phần thuận: Chứng minh điểm M có tính chất T thuộc hình H. – Giới hạn: Căn cứ vào các vị trí đặc biệt của điểm M, chứng tỏ điểm M chỉ thuộc vào hình H, hoặc một phần B của hình H (nếu được). – Phần đảo: Chứng minh mọi điểm thuộc hình H (quỹ tích đã được giới hạn) có tính chất T. Thường làm như sau: + Lấy điểm M thuộc hình H (quỹ tích đã được giới hạn), giả sử tính chất T gồm n điều kiện. + Dựng một hình để chứng minh M có tính chất T sao cho M thoả mãn n − 1 điều kiện trong tính chất T và chứng minh M có thoả mãn điều kiện còn lại. – Kết luận:Tập hợp điểm M là hình H. Nêu rõ hình dạng và cách xác định hình H. Chú ý: – Việc tìm ra mối liên hệ giữa các yếu tố cố định, không đổi với yếu tố chuyển động là khâu chủ yếu giúp ta giải quyết bài toán tập hợp điểm. – Nếu bài toán chỉ hỏi “Điểm M chuyển động trên đường nào?” thì ta chỉ trình bày phần thuận, phàn giới hạn và phàn kết luận mà không cần không chứng minh phần đảo. – Giải bài toán tập hợp điểm thường là tìm cách đưa về tập hợp điểm cơ bản đã học. – Để khỏi vẽ hình lại khi chứng minh phần đảo tên các điểm trong phần đảo nên giữ nguyên như phần thuận. 3. Một số tập hợp điểm cơ bản. a) Tập hợp điểm là đường trung trực hoặc một phần đường trung trực. Định lí: Tập hợp các điểm M cách đều hai điểm phân biệt A, B cố định là đường trung trực d của đoạn thẳng AB. b) Tập hợp điểm là tia phân giác. Định lí: Tập hợp các điểm nằm trong góc xOy (khác góc bẹt) và cách đều hai cạnhcủa góc là tia phân giác của góc đó. Hệ quả: Tập hợp các điểm M cách đều hai đường thẳngcắt nhau xOx’ và yOy’ là bốn tia phân giác của bốn góc tạo thành, bốn tia này tạo thành hai đường thẳng vuông góc với nhau tại giao điểm O của hai đường thẳng đó. c) Tập hợp điểm là đường thẳng song song. Định lý 1: Tập hợp các điểm M cách đường thẳng h cho trước một khoảng bằng a không đổi là hai đường thẳng song song với đường thắng đã cho và cách đường thẳng đó bằng a. Định lí 2: Tập hợp các điểm cách đều hai đường thẳng song song cho trước là một đường thẳng song song và nằm cách đều hai đường thẳng đã cho. d) Tập hợp điểm là đường tròn, một phần của đường tròn, cung chứa góc. + Tập hợp các điểm M cách điểm O cho trước một khoảng không đổi r là đường tròn tâm O bán kính r. + Tập hợp các điểm nhìn đoạn thẳng cố định AB dưới góc 900 là đường tròn đường kính AB. + Tập hợp các điểm M tạo thành với hai mút của đoạn thẳng AB cho trước một góc AMB có số đo không đổi là α là hai cung tròn đối xứng nhau qua AB. II. CÁC VÍ DỤ MINH HỌA III. BÀI TẬP TỰ LUYỆN IV. HƯỚNG DẪN GIẢI

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Các chuyên đề Toán 9 ôn thi vào lớp 10
Tài liệu gồm 190 trang tuyển chọn các chuyên đề Toán 9 ôn thi vào lớp 10, trong mỗi chuyên đề, các bài toán được phân dạng, hướng dẫn cách giải cùng các ví dụ minh họa và bài tập để học sinh rèn luyện. A. CÁC BÀI TOÁN RÚT GỌN CĂN THỨC + Dạng 1: Biểu thức dưới dấu căn là một số thực dương. + Dạng 2: Áp dụng hằng đẳng thức √A^2 = |A|. + Dạng 3: Biểu thức dưới dấu căn đưa được về hằng đẳng thức √A^2 = |A|. + Dạng 4: Rút gọn tổng hợp (sử dụng trục căn thức, hằng đẳng thức, phân tích thành nhân tử). + Dạng 5. Bài toán chứa ẩn (ẩn x) dưới dấu căn và những ý toán phụ. B. CÁC BÀI TOÁN GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH + Giải hệ phương trình và một số ý phụ. + Giải hệ phương trình bậc cao. C. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH + Dạng 1. Toán về quan hệ số. + Dạng 2: Toán chuyển động. + Dạng 3: Toán về năng suất – Khối lượng công việc – %. + Dạng 4: Toán có nội dung hình học. + Dạng 5. Các dạng toán khác. D. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI + Dạng 1. Toán về quan hệ số. + Dạng 2: Toán chuyển động. + Dạng 3: Toán về năng suất – Khối lượng công việc – %. + Dạng 4: Toán có nội dung hình học. + Dạng 5. Các dạng toán khác. E. HÀM SỐ BẬC NHẤT F. HÀM SỐ BẬC HAI + Sự tương giao giữa đường thẳng và đồ thị hàm số bậc hai. [ads] G. PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN. HỆ THỨC VI-ET VÀ ỨNG DỤNG + Dạng 1: Giải phương trình và phương trình quy về phương trình bậc hai. 1.1 Giải phương trình bậc hai cơ bản. 1.2. Giải phương trình quy về phương trình bậc hai. 1.2.1. Phương trình trùng phương. 1.2.3. Giải phương trình đưa về phương trình tích. 1.2.4. Giải phương trình chứa căn bậc hai. a) Phương trình chứa căn bậc hai đơn giản (quy được về phương trình bậc hai). b) Phương trình vô tỉ. 1.2.5. Giải phương trình chứa dấu GTTĐ. + Dạng 2: Hệ thức Vi-et và ứng dụng. + Dạng 3: Phương trình chứa tham số. H. BẤT ĐẲNG THỨC + Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị xảy ra ở biên. + Kỹ thuật chọn điểm rơi trong bài toán cực trị đạt được tại tâm.
Tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 - 2019
Tài liệu gồm 119 trang được biên soạn bởi các tác giả Tạ Công Hoàng và Nguyễn Đăng Khoa, tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 – 2019, đây là dạng toán không thể thiếu trong các đề thi vào lớp 10 môn Toán và chiếm một tỉ lệ điểm số khá đáng kể và thường được sử dụng để phân loại các em học sinh trung bình với khá – giỏi. Các bài toán được vẽ hình, phân tích và giải chi tiết nhằm giúp học sinh hiểu sâu và nắm được các kỹ thuật giải đối với bài toán này. Trích dẫn tài liệu tổng hợp các bài toán hình học phẳng ôn thi vào lớp 10 THPT năm học 2018 – 2019 : + (Đề thi Phổ thông Năng khiếu 2000) Cho góc xAy = 90◦ và đường tròn (O) tiếp xúc với Ax và Ay lần lượt tại P, Q. Đường thẳng (d) là một tiếp tuyến thay đổi của (O). Gọi a, p, q là khoảng cách từ A, P, Q xuống đường thẳng (d). Chứng minh: a^2/pq không đổi khi (d) dịch chuyển. Khẳng định trên còn đúng không khi xAy d không phải góc vuông. [ads] + (Đề xuất bởi BunhiChySchwarz) Cho đường tròn (O), từ một điểm A nằm ngoài (O) kẻ hai tiếp tuyến AB, AC. Kẻ đường kính BD, lấy F là trung điểm OB. Qua A kẻ đường thẳng vuông góc với AB cắt OC tại E. Chứng minh: AD ⊥ EF. + (Đề thi Bà Rịa – Vũng Tàu 2017 – 2018) Cho tam giác ABC nội tiếp (O), (I) là đường tròn nội tiếp của tam giác ABC. AI cắt (O) tại A và J. E là trung điểm của BC. Tiếp tuyến tại B và C cắt nhau tại S. AS cắt (O) tại A và D. DI cắt (O) tại D và M. Chứng minh MJ chia đôi IE.
Tổng ôn tập Toán THCS thi vào lớp 10
Cuốn sách Tổng ôn tập Toán THCS thi vào lớp 10 gồm 193 trang hệ thống các chủ đề Toán học chính từ lớp 6 đến lớp 9 nhằm giúp học sinh ôn tập chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán, đồng thời giúp các em có nền tảng kiến thức vững vàng để tiếp tục học tốt môn Toán THPT, sách được biên soạn bởi các tác giả: Mai Công Mãn (chủ biên), Nguyễn Trọng Dương, Nguyễn Thế Vận, Nguyễn Thị Hiền, Thiều Thị Huyền. Nội dung sách Tổng ôn tập Toán THCS thi vào lớp 10 gồm các chủ đề : Phần 1 . Đại số 1. Biến đổi đồng nhất 2. Biến đổi căn thức 3. Hàm số và đồ thị 4. Phương trình 5. Hệ phương trình 6. Giải bài toán bằng cách lập phương trình và hệ phương trình 7. Bất đẳng thức – Bất phương trình – Cực trị đại số [ads] Phần 2 . Hình học 1. Định lý Talet – Tam giác đồng dạng 2. Đường tròn 3. Hình học không gian
16 chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán
THCS. giới thiệu đến thầy, cô và các em học sinh cuốn sách 16 chuyên đề ôn thi vào lớp 10 môn Toán, sách gồm 192 trang tuyển tập 9 chuyên đề Đại số và 7 chuyên đề Hình học môn Toán khối THCS nhằm giúp các em ôn tập để chuẩn bị cho kỳ thi vào lớp 10 môn Toán. Sách được biên soạn bởi các tác giả: Bùi Văn Tuyên (chủ biên) và Nguyễn Đức Trường. Phần 1. Các chuyên đề Đại số + Chuyên đề 1. Rút gọn và tính giá trị của biểu thức + Chuyên đề 2. Giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn + Chuyên đề 3. Phương trình bậc hai một ẩn + Chuyên đề 4. Giải bài toán bằng cách lập phương trình hoặc hệ phương trình + Chuyên đề 5. Hàm số và đồ thị + Chuyên đề 6. Chứng minh bất đẳng thức + Chuyên đề 7. Giải bất phương trình + Chuyên đề 8. Tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất của biểu thức + Chuyên đề 9. Giải toán có nội dung số học [ads] Phần 2. Các chuyên đề Hình học + Chuyên đề 10. Chứng minh các hệ thức hình học + Chuyên đề 11. Chứng minh tứ giác nội tiếp và nhiều điểm cùng nằm trên đường tròn + Chuyên đề 12. Chứng minh quan hệ tiếp xúc giữa đường thẳng và đường tròn hoặc hai đường tròn + Chuyên đề 13. Chứng minh điểm cố định + Chuyên đề 14. Các bài tập có nội dung tính toán + Chuyên đề 15. Quỹ tích và dựng hình Phần 3. Một số đề thi vào lớp 10 môn Toán tham khảo Phần 4. Đáp số và hướng dẫn giải