Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Giải bài toán cực trị số phức bằng phương pháp hình học giải tích - Nguyễn Hữu Tình

Tài liệu gồm 26 trang được biên soạn bởi thầy Nguyễn Hữu Tình (giáo viên trường THPT chuyên Võ Nguyên Giáp – Quảng Bình) hướng dẫn giải bài toán cực trị số phức bằng phương pháp hình học giải tích, đây là lớp các bài toán vận dụng cao số phức và thường xuất hiện trong đề thi THPT Quốc gia 2018. Trong chương trình Toán THPT, phần Đại số mà cụ thể là phần Số học, ở chương trình lớp 12, học sinh được hoàn thiện hiểu biết của mình về các tập hợp số thông qua việc cung cấp một tập hợp số, gọi là Số phức. Trong chương này, học sinh đã bước đầu làm quen với các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, khai căn, lũy thừa; lấy môđun, … các số phức. Bằng cách đặt tương ứng mỗi số phức z = x + yi (x, y ∈ R) với mỗi điểm M(x;y) trên mặt phẳng tọa độ Oxy, ta thấy giữa Đại số và Hình học có mối liên hệ với nhau khá “gần gũi”. Hơn nữa, nhiều bài toán Đại số bên Số phức, khi chuyển sang Hình học, từ những con số khá trừu tượng, bài toán đã được minh họa một cách rất trực quan, sinh động và cũng giải được bằng Hình học với phương pháp rất đẹp. Đặc biệt, trong các kỳ thi Đại học, Cao đẳng và THPT Quốc gia những năm gần đây, việc sử dụng phương pháp Hình học để giải quyết các bài toán về Số phức là một trong những phương pháp khá hay và hiệu quả, đặc biệt là các bài toán về Cực trị trong số phức. Hơn nữa, với những bài toán Hình học theo phương pháp trắc nghiệm, nếu khi biểu diễn được trên giấy thì qua hình ảnh minh họa, ta có thể lựa chọn đáp án một cách dễ dàng. [ads] Tuy nhiên, trong thực tế giảng dạy, việc chuyển từ bài toán Đại số nói chung và Số phức nói riêng sang bài toán Hình học ở nhiều học sinh nói chung còn khá nhiều lúng túng, vì vậy việc giải các bài toán về Số phức gây ra khá nhiều khó khăn cho học sinh. Bài toán Cực trị Số phức thông thường thì có khá nhiều cách lựa chọn để giải như dùng Bất đẳng thức, dùng Khảo sát hàm số … Qua chuyên đề này, tôi muốn gợi ý cho học sinh một lối tư duy vận dụng linh hoạt các phương pháp chuyển đổi từ bài toán Đại số sang Hình học cho học sinh, giúp các em có cái nhìn cụ thể hơn về việc chuyển đổi đó và vận duy tư duy này cho những bài toán khác. Với mục tiêu đó, trong chuyên đề này, tôi chỉ tập trung giải quyết bài toán theo hướng Hình học. Không đặt nặng việc so sánh phương pháp nào nhanh hơn, tối ưu hơn phương pháp nào.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

166 câu hỏi trắc nghiệm tổng ôn về số phức - Hứa Lâm Phong
Tài liệu gồm 17 trang được biên soạn bởi thầy Hứa Lâm Phong tuyển tập 166 câu hỏi và bài toán trắc nghiệm số phức với đầy đủ những dạng bài thường gặp, tài liệu giúp học sinh tổng ôn kiến thức số phức sau khi học xong chương trình Giải tích 12 chương 4. Trích dẫn tài liệu 166 câu hỏi trắc nghiệm tổng ôn về số phức – Hứa Lâm Phong : + Trong các kết luận sau, kết luận nào sai ? A. Mô đun của số phức z là một số phức. B. Mô đun của số phức z là một số thực dương. C. Mô đun của số phức z là một số thực. D. Mô đun của số phức z là một số thức không âm. [ads] + Cho i là đơn vị ảo. Số phức i có: A. Phần thực là 0 và phần ảo là i. B. Phần thực là i và phần ảo là 0. C. Phần thực là 0 và phần ảo là 1. D. Phần thực là 1 và phần ảo là 0. + Cho số phức z có biểu diễn hình học là điểm M trên mặt phẳng tọa độ Oxy. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Mô đun của số phức z bằng khoảng cách từ điểm M đến trục Ox. B. Mô đun của số phức z bằng khoảng cách từ điểm M đến trục Oyz. C. Mô đun của số phức z không bằng khoảng cách từ điểm M đến gốc tọa độ. D. Mô đun của số phức z bằng khoảng cách từ điểm M đến gốc tọa độ.
4 đề trắc nghiệm chuyên đề số phức - Bùi Thế Việt
Tài liệu gồm 44 trang bao gồm 4 đề trắc nghiệm chuyên đề số phức do tác giả Bùi Thế Việt biên soạn, mỗi đề gồm 105 câu trắc nghiệm số phức với phần lớn là các câu hỏi và bài toán có độ khó cao, tài liệu thích hợp để tìm hiểu và rèn luyện các bài toán vận dụng cao về chủ đề số phức, đây là dạng toán thường được sử dụng để phát triển các câu phân loại trong đề thi THPT Quốc gia môn Toán, đề tuyển sinh Đại học – Cao đẳng môn Toán. Trích dẫn tài liệu 4 đề trắc nghiệm chuyên đề số phức – Bùi Thế Việt : + Cho số phức u = 2 − 5i và v = −3 + 2i. Nhận xét nào sau đây là sai? A. u − v = 5 − 7i. B. 3u − v = 9 + 9i. C. u + v = −1 − 3i. D. 2u − 3v = 13 − 16i. [ads] + Khi số phức z thay đổi tùy ý thì tập hợp các số 2z + 2z‾ là? A. Tập hợp các số thực dương. B. Tập hợp các số thực không âm. C. Tập hợp các số thực. D. Tập hợp các số phức không phải số ảo. + Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức z thỏa mãn |z − 3| = |z + i|. A. Đường thẳng y = −4x + 1. B. Đường thẳng y = −5x + 3. C. Đường thẳng y = −3x + 4. D. Đường thẳng y = −x + 3.
600 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề số phức - Nhóm Toán
Tài liệu 600 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề số phức được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo trên groups Nhóm Toán gồm 80 trang tuyển chọn các bài toán số phức hay và đặc sắc, giúp tạo nguồn đề cho giáo viên và giúp học sinh có thêm nhiều bài tập để rèn luyện nâng cao kỹ năng giải toán trắc nghiệm số phức, tài liệu đáp ứng xu hướng đề thi trắc nghiệm môn Toán mà Bộ Giáo dục và Đào tạo đang triển khai. 600 câu hỏi số phức trong tài liệu được được chia nhỏ thành 7 đề, mỗi đề gồm 70 đến 100 câu, các câu hỏi đều có đáp án, thầy, cô và các em có thể tra cứu đáp án câu hỏi dựa vào bảng đáp án ở sau mỗi đề. Trích dẫn tài liệu 600 câu hỏi trắc nghiệm chuyên đề số phức – Nhóm Toán : + Trong các kết luận sau, kết luận nào sai? A. Mô đun của số phức z là một số thực. B. Mô đun của số phức z là một số thực dương. C. Mô đun của số phức z là một số phức. D. Mô đun của số phức z là một số thực không âm. [ads] + Gọi A là điểm biểu diễn của số phức z = 3 +2i và B là điểm biểu diễn của số phức z’ = 2 + 3i. Tìm mệnh đề đúng của các mệnh đề sau: A. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua gốc tọa độ O. B. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua trục tung. C. Hai điểm A và B đối xứng nhau qua trục hoành. D. Hai điểm A và B đối xứng với nhau qua đường thẳng y = x. + Trong mặt phẳng phức, tập hợp điểm biểu diễn cho số phức z thỏa |z + 3 – 2i| = 4 là: A. Đường tròn tâm I(-3;2), bán kính R = 4. B. Đường tròn tâm I(3;-2), bán kính R = 16. C. Đường tròn tâm I(3;-2), bán kính R = 4. D. Đường tròn tâm I(-3;2), bán kính R = 16.