Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề góc với đường tròn

Tài liệu gồm 30 trang, hướng dẫn giải các dạng toán chuyên đề góc với đường tròn: góc ở tâm, góc nội tiếp, góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung góc có đỉnh bên trong, bên ngoài đường tròn, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 9 chương 3. CHỦ ĐỀ 1 . GÓC Ở TÂM. Để tính số đo của góc ở tâm, số đo của cung bị chắn, ta sử dụng các kiến thức sau. + Số đo của cung nhỏ bằng số đo của góc ở tâm chắn cung đó. + Số đo của cung lớn bằng hiệu giữa 360 độ và số đo của cung nhỏ (có chung hai đầu mút với cung lớn). + Số đo của nửa đường tròn bằng 180 độ. Cung cả đường tròn có số đo 360 độ. + Sử dụng tỉ số lượng giác của một góc nhọn để tính góc. + Sử dụng quan hệ đường kính và dây cung. CHỦ ĐỀ 2 . GÓC NỘI TIẾP – GÓC TẠO BỞI TIẾP TUYẾN VÀ DÂY CUNG. + Điểm nằm chính giữa cung chia cung đó thành hai cung có số đo bằng nhau. Hai góc nội tiếp chắn hai cung đó thì bằng nhau. + Để chứng minh đẳng thức hình học, suy nghĩ quy về chứng minh tam giác đồng dạng dựa vào các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc hai cung bằng nhau trong một đường tròn. + Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. + Góc nội tiếp (nhỏ hơn bằng 90 độ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. CHỦ ĐỀ 3 . GÓC CÓ ĐỈNH BÊN TRONG VÀ BÊN NGOÀI ĐƯỜNG TRÒN. + Gặp bài toán tiên quan đến những góc có đỉnh ở bên trong hay bên ngoài đường tròn ta thường tính số đo của chúng theo số đo các cung bị chắn rồi biến đổi tổng hoặc hiệu của hai cung thành một cung. + Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung. + Số đo của góc nội tiếp bằng nửa số đo của cung bị chắn. CHỦ ĐỀ 4 . MỘT SỐ BÀI TẬP GÓC VỚI ĐƯỜNG TRÒN. + Dạng 1. Góc nội tiếp – góc tạo bởi tia tiếp tuyến và dây cung. + Dạng 2. Góc có đỉnh ở bên trong và bên ngoài đường tròn.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quan
Nội dung Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quan Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quanVấn đề 1: Các công thức biến đổi căn thứcVấn đề 2: Cách tìm điều kiện trong bài toán chứa căn thứcVấn đề 3: Các dạng toán biến đổi căn thức thường gặpVấn đề 4: Dùng ẩn phụ để đơn giải hóa bài toánVấn đề 5: Các bài toán về tính tổng dãy có quy luậtVấn đề 6: Rút gọn biểu thức chưa một hay nhiều ẩnVấn đề 7: Rút gọn biểu thức và bài toán liên quan Chuyên đề rút gọn biểu thức chứa căn và bài toán liên quan Tài liệu này được sưu tầm và tổng hợp bởi tác giả Trịnh Bình, nhằm giúp học sinh lớp 9 và thí sinh tuyển sinh vào lớp 10 ôn tập và rèn luyện kỹ năng giải các dạng toán liên quan đến rút gọn biểu thức chứa căn. Đây là một chủ đề quan trọng và thường xuyên xuất hiện trong chương trình Toán. Trong tài liệu này, có đầy đủ các phần sau: Vấn đề 1: Các công thức biến đổi căn thức Giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách biến đổi các biểu thức chứa căn. Vấn đề 2: Cách tìm điều kiện trong bài toán chứa căn thức Hướng dẫn cách xác định các điều kiện cần thiết khi giải bài toán chứa căn. Vấn đề 3: Các dạng toán biến đổi căn thức thường gặp Trình bày các dạng toán phổ biến mà học sinh cần nắm vững. Vấn đề 4: Dùng ẩn phụ để đơn giải hóa bài toán Hướng dẫn cách sử dụng ẩn phụ để giải quyết bài toán một cách hiệu quả. Vấn đề 5: Các bài toán về tính tổng dãy có quy luật Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính tổng của dãy số có quy luật. Vấn đề 6: Rút gọn biểu thức chưa một hay nhiều ẩn Hướng dẫn cách rút gọn biểu thức chứa các ẩn một cách chính xác. Vấn đề 7: Rút gọn biểu thức và bài toán liên quan Mô tả các dạng bài toán từ lớp 1 đến lớp 13, từ việc tính giá trị đơn giản tới chứng minh biểu thức luôn âm hoặc dương. Tài liệu cũng bao gồm bài tập luyện tập và hướng dẫn chi tiết cách giải các bài tập, giúp học sinh nắm vững kiến thức và kỹ năng cần thiết trong chuyên đề này.
Tài liệu tự học lớp 9 môn Toán Nguyễn Chín Em (Tập 1)
Nội dung Tài liệu tự học lớp 9 môn Toán Nguyễn Chín Em (Tập 1) Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu tự học Toán lớp 9 - Nguyễn Chín Em (Tập 1)PHẦN I. ĐẠI SỐChương 1. Căn bậc hai, căn bậc baChương 2. Hàm số bậc nhất Tài liệu tự học Toán lớp 9 - Nguyễn Chín Em (Tập 1) Tài liệu tự học lớp 9 môn Toán do thầy Nguyễn Chín Em biên soạn là tập hợp các kiến thức lý thuyết, dạng toán, phương pháp giải và bài tập các chủ đề Toán lớp 9 trong giai đoạn học kỳ 1. PHẦN I. ĐẠI SỐ Chương 1. Căn bậc hai, căn bậc ba 1. Căn bậc hai A. Tóm tắt lý thuyết: Bao gồm các kiến thức về căn bậc hai và cách so sánh các căn bậc hai số học. B. Phương pháp giải toán: Hướng dẫn cách giải các bài toán liên quan đến căn bậc hai và hằng đẳng thức √A^2 = |A|. C. Bài tập tự luyện 2. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương A. Tóm tắt lý thuyết: Đưa ra các định lí và phương pháp nhân các căn thức bậc hai. B. Các dạng toán C. Bài tập tự luyện 3. Rút gọn biểu thức có chứa căn bậc hai A. Tóm tắt lý thuyết B. Các dạng toán C. Bài tập tự luyện Chương 2. Hàm số bậc nhất 1. Nhắc lại và bổ sung khái niệm về hàm số A. Tóm tắt lý thuyết: Cung cấp kiến thức về khái niệm hàm số, tập xác định của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến. B. Các dạng toán C. Bài tập tự luyện 2. Hàm số bậc nhất A. Tóm tắt lý thuyết B. Phương pháp giải toán C. Bài tập luyện tập Với những kiến thức được biên soạn một cách cụ thể, dễ hiểu và phong phú, Tài liệu tự học Toán lớp 9 - Nguyễn Chín Em (Tập 1) là công cụ hữu ích giúp học sinh nắm vững kiến thức Toán trong chương trình học. Hãy cùng tham gia vào quá trình học tập và rèn luyện kỹ năng Toán với tài liệu này nhé!
Tài liệu học tập lớp 9 môn Toán chủ đề hàm số bậc nhất Trần Quốc Nghĩa
Nội dung Tài liệu học tập lớp 9 môn Toán chủ đề hàm số bậc nhất Trần Quốc Nghĩa Bản PDF - Nội dung bài viết Giới thiệu về tài liệu học tập lớp 9 môn Toán - Hàm số bậc nhất Giới thiệu về tài liệu học tập lớp 9 môn Toán - Hàm số bậc nhất Tài liệu học tập lớp 9 môn Toán chủ đề hàm số bậc nhất của thầy Trần Quốc Nghĩa là một tài liệu gồm 69 trang được biên soạn kỹ lưỡng. Trong tài liệu này, thầy đã tổng hợp lý thuyết, ví dụ và bài tập chủ đề hàm số bậc nhất trong chương trình Đại số lớp 9 chương 2. Mục lục của tài liệu học tập Toán lớp 9 chủ đề hàm số bậc nhất do Thầy Trần Quốc Nghĩa biên soạn bao gồm: Chủ đề 1: Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số. A - Tóm tắt lý thuyết. B - Các ví dụ. C - Bài tập tự luyện. D - Câu hỏi trắc nghiệm. Chủ đề 2: Hàm số bậc nhất. A - Tóm tắt lý thuyết. B - Các ví dụ. C - Bài tập tự luyện. D - Câu hỏi trắc nghiệm. ... Qua việc tổng hợp lý thuyết, ví dụ và bài tập theo từng chủ đề, tài liệu giúp học sinh nắm vững kiến thức, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và áp dụng lý thuyết vào thực hành. Đồng thời, việc có sự hỗ trợ thông qua câu hỏi trắc nghiệm cũng giúp học sinh ôn tập và kiểm tra năng lực của mình một cách tổng quát và đa chiều.
Rút gọn biểu thức đại số và các bài toán liên quan
Nội dung Rút gọn biểu thức đại số và các bài toán liên quan Bản PDF - Nội dung bài viết Rút Gọn Biểu Thức Đại Số và Các Bài Toán Liên Quan Rút Gọn Biểu Thức Đại Số và Các Bài Toán Liên Quan Trên hành trình học tập, bài toán rút gọn biểu thức đại số và các bài toán liên quan luôn là một phần không thể thiếu trong các đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn Toán. Dù có thể thấy những bài toán này không quá khó, nhưng để giải chúng một cách chính xác và nhanh chóng, học sinh cần phải nắm vững các công thức biến đổi. Cụ thể, dưới đây là 12 dạng bài tập phổ biến khi đề cập đến việc rút gọn biểu thức đại số và các bài toán liên quan: Dạng 1: Rút gọn biểu thức. Để thực hiện dạng bài này, học sinh cần nhớ điều kiện xác định của biến x để các phép toán diễn ra đúng. Dạng 2: Tính giá trị của biểu thức khi biết giá trị của biến x. Nếu x là một biểu thức, cần rút gọn trước khi tính giá trị. Dạng 3: Tìm giá trị của biến x để biểu thức đạt một giá trị nhất định. Dạng 4: Tìm giá trị của biến x để biểu thức thỏa mãn một điều kiện cho trước. Dạng 5: So sánh biểu thức với một số hoặc biểu thức khác. Dạng 6: Chứng minh một biểu thức đạt giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Dạng 7: Tìm giá trị của biến x là số nguyên, số tự nhiên để biểu thức có giá trị nguyên. Dạng 8: Tìm giá trị của biến x là số thực để biểu thức có giá trị nguyên. Dạng 9: Tìm giá trị của tham số để phương trình hoặc bất phương trình có nghiệm. Dạng 10: Tìm giá trị để biểu thức bằng hoặc nhỏ hơn giá trị tuyệt đối của nó. Dạng 11: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức. Dạng 12: Tìm giá trị lớn nhất, giá trị nhỏ nhất của biểu thức với biến x là số tự nhiên. Việc nắm vững cách giải các dạng bài tập trên sẽ giúp học sinh tự tin và thành công khi đối mặt với các bài toán rút gọn biểu thức đại số và các bài toán liên quan trong các kỳ thi.