Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương trình mũ chứa tham số

Tài liệu gồm 16 trang, được biên soạn bởi quý thầy, cô giáo Nhóm Toán VDC & HSG THPT, hướng dẫn phương pháp giải bài toán Phương trình mũ chứa tham số; đây là dạng toán thường gặp trong chương trình Toán 12 phần Giải tích chương 2. Phương trình một ẩn chứa tham số có dạng f x m 0 1 với m là tham số. Phương pháp biện luận số nghiệm bằng bảng biến thiên (cô lập tham số): Bước 1: Chúng ta tiến hành cô lập tham số m nghĩa là chúng ta biến đổi phương trình 1 về dạng phương trình h m g x 2 trong đó h m là biểu thức chỉ có tham số m và g x là biểu thức chỉ có biến x. Bước 2: Lập bảng biến thiến hàm g. Bước 3: Biện luận số nghiệm phương trình và kết luận. Phương pháp biện luận số nghiệm bằng tam thức bậc hai Bước 1: Biến đổi phương trình 1 về phương trình bậc hai 2 a t b t c 0 2. Bước 2 : Dựa vào định lý so sánh nghiệm với một số Bước 3 : Kết luận. Kiến thức bổ trợ : Định lý so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với một số Xét 2 f x ax bx c có hai nghiệm 1 2 x x khi đó : x x a f 1 2. Hệ quả (so sánh nghiệm của phương trình bậc hai với hai số) Xét 2 f x ax bx c có hai nghiệm 1 2 x x khi đó : 0 a f a f x x S. Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 2 1 1 1 1 4 2 .2 2 1 0 x x m m có bốn nghiệm phân biệt? Có bao nhiêu giá trị nguyên của tham số m để phương trình 2 3 3 8 3 x m x có đúng hai nghiệm phân biệt thuộc 0 10. Gọi S là tập hợp các giá trị của tham số m sao cho hai phương trình 2 2 1 3m x và 2 3 2 1 x m x x có nghiệm chung. Tính tổng các phần tử của S.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Kỹ năng sử dụng Casio giải nhanh trắc nghiệm hàm số và mũ - logarit - Lê Anh Tuấn
Tài liệu gồm 72 trang với 15 bài: + Bài 1. Tìm giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất + Bài 2. Tìm nhanh khoảng đồng biến – nghịch biến + Bài 3. Cực trị hàm số + Bài 4. Tiếp tuyến của hàm số + Bài 5. Giới hạn của hàm số + Bài 6. Tiệm cận của đồ thị hàm số + Bài 7. Bài toán tương giao giữa hai đồ thị [ads] + Bài 8. Đạo hàm + Bài 9. Tìm số nghiệm phương trình mũ – logarit (phần 1) + Bài 10. Tìm số nghiêm phương trình mũ – logarit (phần 2) + Bài 11. Tìm số nghiệm phương trình mũ – logarit (phần 3) + Bài 12. Giải nhanh bất phương trình mũ – logarit (phần 1) + Bài 13. Giải nhanh bất phương trình mũ – logarit (phần 2) + Bài 14. Tìm số chữ số của một lũy thừa + Bài 15. Tính nhanh giá trị biểu thức mũ – logarit
Phương pháp giải bài toán lãi suất ngân hàng - Mẫn Ngọc Quang
Tài liệu gồm 18 trang hướng dẫn phương pháp giải bài toán lãi suất ngân hàng và các bài tập trắc nghiệm có lời giải chi tiết. Công thức 1: (Dành cho gửi tiền một lần) Gửi vào ngân hàng số tiền là a đồng, với lãi suất hàng tháng là r% trong n tháng. Tính cả vốn lẫn lãi T sau n tháng ? Công thức 2: (Dành cho gửi tiền hàng tháng) Một người, hàng tháng gửi vào ngân hàng số tiền là a (đồng). Biết lãi suất hàng tháng là r%. Hỏi sau n tháng, người ấy có bao nhiêu tiền ? Công thức 3: Dành cho bài toán trả góp: Gọi số tiền vay là N, lãi suất là x, n là số tháng phải trả, A là số tiền phải trả vào hàng tháng để sau n tháng là hết nợ. Công thức 4: Rút sổ tiết kiệm theo định kỳ: Thực ra bài toán này giống bài 3, nhưng mình lại hiểu là ngân hàng nợ tiền của người cho vay. Trái lại so với vay trả góp. Công thức 5: Gửi tiền theo kỳ hạn 3 tháng, 6 tháng, 1 năm … [ads]
Một số bài toán cơ bản về tính lãi suất ngân hàng - Hoàng Tiến Trung
Tài liệu gồm 8 trang trình bày công thức giải các bài toán lãi suất ngân hàng kèm theo các ví dụ mẫu có lời giải chi tiết. + Lãi đơn: Lãi được tính theo tỉ lệ phần trăm trong một khoảng thời gian cố định trước. Ví dụ : Khi ta gửi tiết kiệm 50 (triệu đồng) vào một ngân hàng với lãi suất 6,9% /năm thì sau một năm ta nhận được số tiền lãi là: 50 * 6,9% = 3,45 (triệu đồng) – Số tiền lãi này như nhau được cộng vào hàng năm. Kiểu tính lãi này được gọi là lãi đơn. – Sau hai năm số tiền cả gốc lẫn lãi là: 50 + 2 * 3,45 = 56,9 (triệu đồng) – Sau n năm số tiền cả gốc lẫn lãi là: 50 + n * 3,45 (triệu đồng) [ads] + Lãi kép: Sau một đơn vị thời gian (kỳ hạn), tiền lãi được gộp vào vốn và được tính lãi. Loại lãi này được gọi là lãi kép. Ví dụ: Khi gửi tiết kiệm 50 (triệu đồng) vào một ngân hàng với lãi suất 6,9%/năm thì sau một năm, ta nhận được số tiền cả gốc lẫn lãi là : 50 + 3,45 =  53,45 (triệu đồng) – Toàn bộ số tiền này được gọi là gốc. – Tổng số tiền cuối năm thứ hai là: 53,45 + 53,45 * 6,9% = 53,45 * (1 + 6,9%) (triệu đồng)
Phương pháp nâng lũy thừa trong bài toán phương trình hàm số Logarit - Nguyễn Đình Hoàn
Tài liệu gồm 25 trang giới thiệu phương pháp nâng lũy thừa trong bài toán phương trình hàm số Logarit do tác giả Nguyễn Đình Hoàn biên soạn. Tài liệu gồm 5 ví dụ và 12 bài toán áp dụng có lời giải chi tiết. Cách 1: Nâng lũy thừa không hoàn toàn Cách 2: Nâng lũy thừa hoàn toàn Cách 3: Nâng lũy thừa hoàn toàn kết hợp với ẩn phụ Các ví dụ mẫu được giải chi tiết kèm theo phần bình luận, rút kinh nghiệm sau mỗi bài toán giúp bạn đọc hiểu rõ và biết cách vận dụng hợp lý vào các bài toán khác. [ads]