Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu dạy thêm - học thêm chuyên đề so sánh phân số

Tài liệu gồm 29 trang, tổng hợp tóm tắt lý thuyết, hướng dẫn phương pháp giải các dạng toán và bài tập chuyên đề so sánh phân số, hỗ trợ giáo viên và học sinh lớp 6 trong quá trình dạy thêm – học thêm môn Toán 6. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . So sánh hai phân số cùng mẫu dương. Trong hai phân số có cùng mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. Dạng 2 . So sánh hai phân số khác mẫu. Cách 1. Quy đồng mẫu số hai phân số rồi so sánh các tử số của chúng. – Bước 1: Quy đồng mẫu số của hai phân số (đưa các phân số về cùng mẫu số). – Bước 2: So sánh tử số của hai phân số cùng mẫu số đã quy đồng. Trong hai phân số có cùng mẫu số: + Phân số nào có tử số nhỏ hơn thì nhỏ hơn. + Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn. Cách 2. Quy đồng tử số hai phân số rồi so sánh các mẫu số của chúng. – Bước 1: Quy đồng tử số (đưa về cùng tử số). + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân tử số của phân số thứ hai. + Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân tử số của phân số thứ nhất. – Bước 2: So sánh mẫu số của hai phân số đã quy đồng tử số. Trong hai phân số có cùng tử số: + Phân số nào có mẫu số nhỏ hơn thì lớn hơn. + Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì nhỏ hơn. Dạng 3 . So sánh qua số trung gian. – Khi so sánh hai hay nhiều phân số, việc quy đồng đưa về cùng một mẫu số dương để so sánh tử số nhiều khi khá khó khăn, do đó, ta có thể chọn một phân số trung gian, dựa vào phân số trung gian này, ta sẽ so sánh được hai phân số ban đầu. * Dạng 3.1: So sánh qua số 0. * Dạng 3.2: So sánh qua số 1. * Dạng 3.3: So sánh qua một phân số trung gian phù hợp. Dạng 4 . So sánh qua phần bù (hay phần thiếu). So sánh qua phần bù áp dụng để so sánh hai phân số nhỏ hơn 1. Với phân số 1 a b thì 1 a b a b b được gọi là phần bù đến đơn vị của phân số a b. Trong hai phân số có phần bù tới đơn vị khác nhau, phân số nào có phần bù nhỏ hơn thì phân số đó lớn hơn. Dạng 5 . So sánh phần hơn (phần thừa) với đơn vị của các phân số. * Phần hơn với đơn vị của phân số là hiệu giữa phân số đó với 1. * Sử dụng cách so sánh bằng phần hơn khi: – Nhận thấy tất cả các phân số đều có tử số lớn hơn mẫu số (phân số lớn hơn 1) và hiệu của tử số với mẫu số đều bằng nhau hoặc nhỏ thì ta tìm phần hơn với 1. – Nhận thấy cả hai phân số đều có tử số lớn hơn mẩu số và nếu lấy tử số chia cho mầu số ở cả hai phân số thì có thương bằng nhau. – Nhận thấy cả hai phân số đều có tử số bé hơn mẫu số và nếu lấy mẫu số chia cho tử số ở cả hai phân số thì có thương bằng nhau. Dạng 6 . So sánh một tổng hoặc một tích nhiều phân số với một phân số. Bước 1: Tìm số chữ số của tổng. Bước 2: Tách số cố định thành tổng các chữ số. Bước 3: So sánh từng số của tổng với các chữ số vừa tách. Bước 4: Kết luận. Dạng 7 . Dạng bài tập phối hợp nhiều phương pháp. * Phương pháp so sánh hai phân số bằng cách “nhân thêm cùng một số vào hai phân số”: Ta sử dụng phương pháp nhân thêm cùng một số vào hai phân số khi nhận thấy tử số của hai phân số đều bé hơn mẫu số và nểu lấy mẫu số chia cho tử số thì có thương và số dư bằng nhau. Khi đó ta nhân cả hai phân số với cùng một số tự nhiên (là phần nguyên của thương) để đưa về dạng so sánh “phần bù”.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm bảng thống kê và biểu đồ tranh
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề bảng thống kê và biểu đồ tranh, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Bảng thống kê: Phân tích dữ liệu từ bảng thống kê, biểu diễn dữ liệu bằng biểu đồ tranh. 2. Biểu đồ tranh: Phân tích dữ liệu từ biểu đồ tranh, so sánh, nhận xét, lập trong bảng thống kê. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm số đo góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề số đo góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Số đo góc. a) Số đo của một góc. Mỗi góc có một số đo góc (đơn vị là độ). Hai tia trùng nhau được coi là góc có số đo bằng 0. Cách đo góc: + Bước 1: Đặt thước đo góc sao cho tâm của thước trùng với đỉnh của góc và một cạnh của góc đi qua vạch số 0 trên thước. + Bước 2: Xem cạnh thứ hai của góc đi qua vạch nào của thước thì đó chính là số đo của góc. Lưu ý: Trên thước có hai hàng số ứng với cung lớn và cung nhỏ. Khi đọc kết quả cần đọc số nằm trên cùng một cung với số 0 mà cạnh thứ nhất đi qua. Nếu hai góc A và B có số đo bằng nhau, ta nói hai góc đó bằng nhau. Ta viết A B. Nếu số đo của góc A nhỏ hơn số đo của góc B thì ta nói góc A nhỏ hơn góc B. Ta viết A B. b) Các loại góc: Góc nhọn Góc vuông Góc tù Góc bẹt. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Đo góc. Dạng 2: So sánh hai góc. Phương pháp: + Đo các góc cần so sánh. + So sánh số đo của các góc và kết luận của bài toán. Dạng 3: Nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt. Phương pháp: Dựa vào số đo của góc để kết luận. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Góc. 1.1. Định nghĩa. Góc là hình gồm hai tia chung gốc. Gốc chung của 2 tia là đỉnh của góc. Hai tia là hai cạnh của góc. – Góc xOy, kí hiệu là xOy; yOx AOB; BOA. – Điểm O là đỉnh của góc. Hai tia Ox; Oy là các cạnh của góc. – Đặc biệt, khi Ox; Oy là hai tia đối nhau, ta có góc bẹt xOy. Chú ý khi viết tên góc: Dùng 3 chữ để viết các góc, chữ ở giữa là đỉnh của góc; hai chữ hai bên cùng với chữ ở giữa là tên của hai tia chung gốc tạo thành hai cạnh của góc. Trên ba chữ của tên góc có kí hiệu. 1.2. Vẽ góc. – Vẽ đỉnh và hai cạnh của góc. 1.3. Điểm trong của góc. – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Nâng cao: Công thức tính số góc khi biết n tia chung gốc 2 n n. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Nhận biết góc. Phương pháp giải: Để đọc tên và viết kí hiệu góc, ta làm như sau: Bước 1: Xác định đỉnh và 2 cạnh của góc. Bước 2: Kí hiệu góc và đọc tên. Lưu ý: Một góc có thể gọi bằng nhiều cách. Dạng 2: Xác định các điểm trong của góc cho trước. Phương pháp giải: – Điểm M nằm trong góc xOy thì được gọi là điểm trong của góc xOy. – Điểm N và các điểm nằm trên cạnh của góc xOy không phải là điểm trong của góc xOy. Dạng 3: Đếm góc, tính số góc khi biết số tia và ngược lại. Phương pháp giải: Để đếm góc tạo thành từ n tia chung gốc cho trước, ta thường làm theo các cách sau: Cách 1: Vẽ hình và đếm các góc tao bởi tất cả các tia cho trước. Cách 2: Sử dụng công thức tính số góc khi biết n tia.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm trung điểm của đoạn thẳng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề trung điểm của đoạn thẳng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Trung điểm của đoạn thẳng: Định nghĩa: Trung điểm của đoạn thẳng là điểm nằm giữa hai đầu mút của đoạn thẳng và cách đều hai đầu mút đó. Chú ý: Điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB. + Điểm I nằm giữa hai điểm A và B và IA IB. + Hoặc IA IB AB IA IB. + Hoặc 1 2 IA IB AB. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Tính độ dài đoạn thẳng. Phương pháp: Ta sử dụng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì 1 2 MA MB AB. Dạng 2: Chứng tỏ một điểm là trung điểm của đoạn thẳng. Phương pháp: Để chứng tỏ điểm I là trung điểm của đoạn thẳng AB ta có 3 cách. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM