Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề nửa mặt phẳng

Nội dung Chuyên đề nửa mặt phẳng Bản PDF - Nội dung bài viết Chuyên đề nửa mặt phẳng Chuyên đề nửa mặt phẳng Bộ tài liệu này bao gồm 11 trang, cung cấp kiến thức về lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập liên quan đến chuyên đề nửa mặt phẳng. Đặc biệt, tài liệu cung cấp đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 6 trong quá trình học tập chương trình Toán lớp 6 phần Hình học chương 2: Góc. Mục tiêu của chuyên đề này là: - Hiểu về khái niệm nửa mặt phẳng, hai nửa mặt phẳng đối nhau. - Nhận biết được nửa mặt phẳng và gọi tên các nửa mặt phẳng từ hình vẽ. - Nhận biết các điểm thuộc cùng nửa mặt phẳng. - Nhận biết tia nằn giữa hai tia. Trong chuyên đề này, học sinh sẽ được hướng dẫn về các khái niệm cơ bản như: Lí thuyết trọng tâm: Nửa mặt phẳng bờ a là hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a. Hai nửa mặt phẳng đối nhau là hai nửa mặt phẳng có chung một bờ. Điều đáng chú ý là mỗi đường thẳng trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nửa mặt phẳng đối nhau. Các dạng bài tập: - Dạng 1: Vẽ hình và mô tả về hình vẽ. - Dạng 2: Nhận biết đoạn thẳng có cắt hay không cắt đường thẳng cho trước. - Dạng 3: Nhận biết tia nằm giữa hai tia. Chuyên đề nửa mặt phẳng không chỉ giúp học sinh ôn tập kiến thức mà còn phát triển kỹ năng vẽ hình và mô tả các đoạn thẳng, tia trong không gian. Đây là một chuyên đề quan trọng giúp học sinh nắm vững các kiến thức cơ bản về hình học, chuẩn bị tốt cho các bài toán phức tạp hơn trong tương lai.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình có trục đối xứng
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình có trục đối xứng, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Khái niệm hình có trục đối xứng. – Cho hình (H). Nếu có một đường thẳng d chia hình (H) thành hai phần bằng nhau mà khi “gấp” hình theo đường thẳng d thấy hai phần đó “chồng khít” lên nhau thì hình (H) được gọi là hình có trục đối xứng. – Đường thẳng d nói trên được gọi là trục đối xứng của hình (H). 2. Chú ý. – Hình có trục đối xứng còn được gọi là hình đối xứng trục. – Không phải hình nào cũng đều có trục đối xứng. – Một hình có thể có một, hai, ba, … trục đối xứng, có thể có vô số trục đối xứng. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM I – MỨC ĐỘ NHẬN BIẾT. II – MỨC ĐỘ THÔNG HIỂU. III – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG. IV – MỨC ĐỘ VẬN DỤNG CAO.
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề chu vi và diện tích của một số tứ giác đã học, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Chu vi và diện tích các hình. a) Hình vuông: Hình vuông ABCD có cạnh bằng a thì: + Chu vi của hình vuông là C a 4. + Diện tích của hình vuông là 2 S a a a. b) Hình chữ nhật: Hình chữ nhật ABCD có chiều dài là a, chiều rộng bằng b thì: + Chu vi của hình chữ nhật là C 2 a b. + Diện tích của hình chữ nhật là S a b. c) Hình thoi: Hình thoi ABCD có độ dài cạnh là a và độ dài hai đường chéo là m và n thì: + Chu vi của hình thoi là C a 4. + Diện tích của hình thoi là 2 1 S m n. d) Hình bình hành: Hình bình hành ABCD có độ dài hai cạnh là a, b và độ dài đường cao ứng với cạnh a là h thì: + Chu vi của hình bình hành là C 2 a b. + Diện tích của hình bình hành là S a h. e) Hình thang cân: Hình thang cân ABCD có độ dài hai cạnh đáy là a, b; độ dài cạnh bên là c và độ dài đường cao ứng với cạnh đáy là h thì: + Chu vi của hình thang cân là C a b 2c. + Diện tích của hình bình thang cân là 2 S a b h. 2. Các dạng toán thường gặp. Dạng 1: Tính diện tích các hình đã học. Áp dụng công thức tính diện tích của các hình. Dạng 2: Tính một yếu tố của hình khi biết chu vi, diện tích của hình đó. Từ công thức tính chu vi, diện tích các hình, thay các đại lượng đã biết vào công thức rồi rút ra đại lượng cần tính. Dạng 3: Bài toán thực tế. Sắp xếp được mối liên hệ giữa các kiến thức đã học để giải bài toán. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình chữ nhật, hình thoi, hình bình hành, hình thang cân, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình chữ nhật. Hình chữ nhật ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đối diện song song: AB song song với CD, BC song song với AD. + Hai cạnh đối diện bằng nhau: AD = BC; AB = DC. + Bốn góc đỉnh A, B, C, D bằng nhau và bằng góc vuông. + Hai đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm mỗi đường: OA = OC = OB = OD. 2. Hình thoi. Hình thoi ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đối diện song song: AB song song với CD, BC song song với AD. + Bốn cạnh bằng nhau: AD = BC = AB = DC. + Hai đường chéo vuông góc với nhau: AC, BD vuông góc với nhau. 3. Hình bình hành. Hình bình hành ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đối diện song song: AB song song với CD, BC song song với AD. + Hai cạnh đối diện bằng nhau: AD = BC; AB = DC. + Hai cặp góc đối diện bằng nhau: góc đỉnh A bằng góc đỉnh C, góc đỉnh B bằng góc đỉnh D. + Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường: OA = OC = OB = OD. 4. Hình thang cân. Hình thang cân ABCD có: + Bốn đỉnh: A, B, C, D. + Hai cạnh đáy song song: AB song song với CD. + Hai cạnh bên bằng nhau: AD = BC. + Hai góc kề 1 đáy bằng nhau: góc đỉnh A bằng góc đỉnh C, góc đỉnh B bằng góc đỉnh D. + Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
Tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 6 tài liệu tóm tắt lý thuyết và bài tập trắc nghiệm chuyên đề hình tam giác đều, hình vuông, hình lục giác đều, các bài toán được chọn lọc và phân loại theo các dạng toán, được sắp xếp theo độ khó từ cơ bản đến nâng cao, có đáp án và hướng dẫn giải chi tiết, giúp các em tham khảo khi học chương trình Toán 6. A. TÓM TẮT LÝ THUYẾT 1. Hình vuông. Hình vuông ABCD có: + Bốn đỉnh A B C D. + Bốn cạnh bằng nhau AB BC CD DA. + Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông. + Hai đường chéo là AC và BD. 2. Tam giác đều. Tam giác đều ABC có: + Ba đỉnh A B C. + Ba cạnh bằng nhau AB BC CA. + Ba góc đỉnh A B C bằng nhau. 3. Lục giác đều. Hình ABCDEF gọi là hình lục giác đều có: + Sáu đỉnh A, B, C, D, E, F. + Sáu cạnh bằng nhau AB BC CD DE EF FA. + Sáu góc đỉnh A, B, C, D, E, F bằng nhau. Ba đường chéo chính là AD, BE, CF. B. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM