Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

50 chuyên đề phát triển bám sát đề tham khảo TN THPT 2024 môn Toán

Tài liệu gồm 438 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Dương Minh Hùng, tuyển tập 50 chuyên đề phát triển bám sát đề tham khảo tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Toán. MỤC LỤC : Dạng 1: Tìm giá trị cực đại, cực tiểu của hàm số thông qua bảng biến thiên. Dạng 2: Tìm nguyên hàm của hàm số cơ bản. Dạng 3: Tìm tập nghiệm của phương trình logarit cơ bản. Dạng 4: Tìm tọa độ vectơ đơn giản khi biết tọa độ điểm. Dạng 5: Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số hữu tỷ b1/b1. Dạng 6: Tìm hàm số khi biết bảng biến thiên. Dạng 8: Tìm vectơ chỉ phương của đường thẳng. Dạng 9: Tìm số phức khi biết điểm biểu diễn trên mp tọa độ. Dạng 10: Tìm phương trình mặt cầu khi biết tọa độ tâm và bán kính cụ thể. Dạng 11: Thu gọn biểu thức logarit cho trước. Dạng 12: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số khi biết đồ thị hàm số. Dạng 13: Tìm thể tích khối lăng trụ khi biết diện tích đáy và chiều cao. Dạng 14: Tìm tập nghiệm của BPT mũ cơ bản. Dạng 15: Xét sự biến thiên của hàm số mũ và logarit. Dạng 16: Tìm tọa độ vectơ pháp tuyến của mặt phẳng cơ bản cho trước. Dạng 17: Tìm điểm cực trị của hàm số khi biết đạo hàm y’. Dạng 18: Tính tích phân của hàm số cơ bản sử dụng tính chất. Dạng 19: Tính tích phân cơ bản sử dụng định nghĩa và tính chất. Dạng 20: Tính thể tích khối chóp khi biết diện tích đáy và chiều cao. Dạng 21: Tìm tổng hai số phức. Dạng 22: Xác định các yếu tố liên qua đến hình nón. Dạng 23: Bài toán sử dụng hoán vị, chỉnh hợp, tổ hợp cơ bản. Dạng 24: Tìm nguyên hàm của hàm số mũ cơ bản. Dạng 25: Bài toán tương giao của hai đồ thị. Dạng 26: Tìm các yếu tố liên quan đến hình trụ. Dạng 27: Tìm các yếu tố liên quan đến cấp số cộng. Dạng 28: Tìm phần thực, phần ảo của số phức đơn giản. Dạng 29: Tìm phần thực, phần ảo của số phức có liên quan đến số phức cho trước. Dạng 30: Tìm góc của hai đường thẳng (hình học không gian 11). Dạng 31: Tìm khoảng cách điểm A đến mặt phẳng (hình học không gian 11). Dạng 32: Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến khi biết đạo hàm y’. Dạng 33: Tìm xác suất dùng định nghĩa. Dạng 34: Tính tích phân sử dụng tính chất và định nghĩa. Dạng 35: Tính GTLN – GTNN của hàm số. Dạng 36: Biến đổi biểu thức logarit. Dạng 37: Tìm phương trình mặt cầu có tâm và đi qua một điểm cho trước. Dạng 38: Viết PTĐT đi qua một điểm và song song với một đường thẳng cho trước. Dạng 39: Tính giá trị của biểu thức logarit thỏa ĐK cho trước. Dạng 40: Tìm số giá trị tham số m nguyên để hàm số đơn điệu trên khoảng cho trước. Dạng 41: Tính tích phân của hàm số khi biết diện tích hình phẳng tạo bởi các đồ thị hàm số. Dạng 42: Tìm modun của tổng hai số phức thỏa các điều kiện cho trước. Dạng 43: Tính thể tích lăng trụ biết yếu tố về góc cho trước. Dạng 44: Tìm phương trình mặt phẳng thỏa mãn các điều kiện cho trước. Dạng 45: Tính thể tích khối trụ – ứng dụng thực tế. Dạng 46: Tìm GTLN – GTNN của hàm số logarit. Dạng 47: Tìm GTLN – GTNN của modun tổng, hiệu các số phức thỏa ĐK cho trước. Dạng 48: Tính thể tích của vật thể (ứng dụng tích phân vào thực tế). Dạng 49: Tìm giá trị nguyên của tham số m liên qua đến đạo hàm và hàm số hợp. Dạng 50: Bài toán liên quan đến ứng dụng để tìm cực trị hình học trong KG Oxyz.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Sử dụng chủ yếu suy luận trong giải toán trắc nghiệm - Trần Tuấn Anh
Tài liệu gồm 24 trang, được biên soạn bởi thầy Trần Tuấn Anh, hướng dẫn sử dụng chủ yếu suy luận trong giải toán trắc nghiệm, giúp học sinh ôn thi tốt nghiệp Trung học Phổ thông Quốc gia môn Toán. Một số bài toán có dạng đặc biệt được giải nhanh nhờ những suy luận toán học, mà nếu chúng ta giải bằng cách thông thường thì cho ta lời giải khá dài, do đó mất thời gian. Đây thường là những bài toán ở mức vận dụng và vận dụng cao, do đó chúng ta cần chuẩn bị kiến thức sâu rộng để linh hoạt trong việc giải quyết bài toán đó, không bị dập theo một khuôn mẫu khô cứng, thiếu sáng tạo. [ads] Các phương pháp được trình bày ở trên một cách độc lập nhằm đem lại cho độc giả cái nhìn chung, tổng quát nhất về mỗi phương pháp. Thế nhưng, việc phân định rạch ròi các phương pháp là rất khó khăn, có nhiều bài toán chúng ta phải kết hợp một số phương pháp để chọn được đúng đáp án. Ở trong phương pháp này lại có dấu vết nào đó của phương pháp kia, khiến chúng ta băn khoăn trong việc chọn lựa phương pháp. Vì thế, trong quá trình giải toán, chúng ta cần linh hoạt vận dụng các phương pháp theo hướng tổng lực để xử lý bài toán trắc nghiệm. Tận dụng mặt mạnh, hữu dụng của mỗi phương pháp đối với các dạng bài toán trắc nghiệm khác nhau. Không chỉ tư duy trên nền tảng một phương pháp.
Tóm tắt kiến thức Toán ôn thi THPT Quốc gia - Hoàng Xuân Nhàn
Tài liệu gồm 41 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Hoàng Xuân Nhàn, tóm tắt kiến thức môn Toán THPT (10 – 11 – 12), giúp học sinh ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Chủ đề 1. Công thức lượng giác. Chủ đề 2. Phương trình lượng giác. Chủ đề 3. Tổ hợp – xác suất. Chủ đề 4. Khai triển nhị thức Newton. Chủ đề 5. Cấp số cộng – cấp số nhân. Chủ đề 6. Giới hạn dãy số – hàm số. Chủ đề 7. Đạo hàm. Chủ đề 8. Khảo sát hàm số và bài toán liên quan. Chủ đề 9. Lũy thừa – mũ và logarit. Chủ đề 10. Nguyên hàm – tích phân. Chủ đề 11. Số phức và các yếu tố liên quan. Chủ đề 12. Khối đa diện và thể tích của chúng. Chủ đề 13. Hình học giải tích trong không gian. Chủ đề 14. Gắn tọa độ vào hình học không gian. Xem thêm : Bảng tóm tắt công thức Toán 12
Hệ thống kiến thức và phương pháp giải Toán THPT - Võ Công Trường
Tài liệu gồm 68 trang, được biên soạn bởi thầy Võ Công Trường, hệ thống kiến thức và phương pháp giải Toán THPT, giúp học sinh ôn thi tốt nghiệp THPT môn Toán. Mục lục tài liệu hệ thống kiến thức và phương pháp giải Toán THPT – Võ Công Trường: Chủ đề 1 : Khảo sát hàm số và các bài toán liên quan. 1. Bảng đạo hàm. 2. Sự biến thiên. 3. Cực trị. 4. Giá trị lớn nhất – giá trị nhỏ nhất. 5. Đường tiệm cận. 6. Khảo sát và vẽ đồ thị của hàm số. 7. Tiếp tuyến. 8. Sự tương giao (dấu hiệu nhận biết: trong đề có từ: cắt, tiếp xúc, giao điểm hay điểm chung). 9. Ứng dụng sự tương giao. 10. Phép suy đồ thị. Chủ đề 2 : Lũy thừa, mũ và lôgarít. 1. Công thức. 2. Hàm số mũ và hàm số lôgarít. 3. Phương trình, bất phương trình mũ, lôgarit. 4. Ứng dụng hàm mũ – lôgarit vào bài toán thực tế. Chủ đề 3 : Nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. 1. Nguyên hàm. 2. Tích phân. 3. Ứng dụng tích phân để tính diện tích, thể tích. Chủ đề 4 : Số phức. 1. Công thức, phép toán. 2. Phương trình bậc hai. 3. Tìm số phức thỏa điều kiện cho trước. 4. Tìm tập hợp điểm biểu diễn số phức. Chủ đề 5 : Khối đa diện. 1. Thể tích khối đa diện. 2. Ứng dụng thể tích. 3. Một số hình đa diện thường gặp. 4. Công thức đặc biệt tính thể tích khối tứ diện ABCD. Chủ đề 6 : Khối tròn xoay. 1. Thể tích, diện tích hình tròn xoay. 2. Sự tương giao giữa hình tròn xoay và hình đa diện. Chủ đề 7 : Phương pháp tọa độ trong không gian. 1. Vectơ và tọa độ. 2. Mặt phẳng. 3. Đường thẳng. 4. Mặt cầu. 5. Vị trí tương đối. 6. Khoảng cách. 7. Góc. 8. Hình chiếu, điểm đối xứng. 9. Tìm tọa độ điểm thỏa điều kiện lớn nhất, nhỏ nhất. 10. Tọa độ các tâm của tam giác. [ads] Phụ lục Phương trình, bất phương trình và hệ phương trình. 1. Nhị thức bậc nhất. 2. Tam thức bậc hai, phương trình bậc hai. 3. Phương trình bậc ba. 4. Phương trình bậc bốn trùng phương. 5. Phương trình chứa căn thức. 6. Bất phương trình chứa căn thức. 7. Phương trình, bất phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối. 8. Hệ phương trình. Bất đẳng thức. Lượng giác. Tổ hợp và xác suất. Cấp số cộng – cấp số nhân. Giới hạn. Hình học (tổng hợp) phẳng. 1. Hệ thức lượng trong tam giác. 2. Hệ thức lượng trong tứ giác. 3. Hệ thức lượng trong đường tròn. 4. Tâm của tam giác. Hình học tọa độ trong mặt phẳng. 1. Tọa độ. 2. Phương trình đường thẳng. 3. Phương trình đường tròn. 4. Elíp. 5. Công thức tính diện tích tam giác, hình bình hành bằng tọa độ. Phép biến hình trong mặt phẳng. Hình học không gian (tổng hợp) lớp 11. 1. Quan hệ song song. Dạng 1: Chứng minh quan hệ song song. Dạng 2: Tìm giao tuyến của 2 mặt phẳng. Dạng 3: Tìm giao điểm của đường thẳng và mặt phẳng. Dạng 4: Tìm thiết diện của hình chóp, lăng trụ được cắt bởi mặt phẳng. 2. Quan hệ vuông góc. Dạng 1: Chứng minh quan hệ vuông góc. Dạng 2: Tìm hình chiếu của điểm lên mặt phẳng. Dạng 3: Tính góc. Dạng 4: Tính khoảng cách. Sơ đồ tư duy Toán THPT.
Tài liệu tổng ôn tập thi tốt nghiệp THPT môn Toán - Lê Bá Bảo (Quyển 1)
Tài liệu gồm 216 trang, được biên soạn bởi thầy Lê Bá Bảo (giáo viên Toán trường THPT Đặng Huy Trứ, tỉnh Thừa Thiên Huế), tuyển tập các phiếu ôn tập kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán theo từng chủ đề, có đáp án và lời giải chi tiết. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập thi tốt nghiệp THPT môn Toán – Lê Bá Bảo (Quyển 1): Phần 1. Ôn thi THPT Quốc gia môn Toán 11. Phần 2. Trắc nghiệm chuyên đề môn Toán 12 chủ đề khảo sát hàm số. Phần 3. Phiếu tổng ôn môn Toán 12 chủ đề hàm số mũ và hàm số lôgarit. Phần 4. Đề kiểm tra định kỳ môn Toán 12 chủ đề nguyên hàm, tích phân và ứng dụng. Phần 5. Chuyên đề trắc nghiệm môn Toán 12 chủ đề số phức. Phần 6. Đề kiểm tra định kỳ môn Toán 12 chủ đề khối đa diện và thể tích khối đa diện. Phần 7. Đề kiểm tra định kỳ môn Toán 12 chủ đề mặt nón, mặt trụ, mặt cầu. Phần 8. Đề kiểm tra định kỳ môn Toán 12 chủ đề hình học giải tích Oxyz. Phần 9. Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia 2020 môn Toán có đáp án và lời giải chi tiết.