Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử

Tài liệu gồm 74 trang, hướng dẫn các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử, giúp học sinh lớp 8 tham khảo khi học chương trình Toán 8 phần Đại số 8. A. MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ĐA THỨC THÀNH NHÂN TỬ I. Các phương pháp phân tích cơ bản 1. Phương pháp đặt nhân tử chung. + Tìm nhân tử chung là những đơn thức, đa thức có mặt trong tất cả các hạng tử. + Phân tích mỗi hạng tử thành tích của nhân tử chung và một nhân tử khác. + Viết nhân tử chung ra ngoài dấu ngoặc, viết các nhân tử còn lại của mỗi hạng tử vào trong dấu ngoặc (kể cả dấu của chúng). 2. Phương pháp dùng hằng đẳng thức. + Dùng các hằng đẳng thức đáng nhớ để phân tích đa thức thành nhân tử. + Cần chú ý đến việc vận dụng hằng đẳng thức. 3. Phương pháp nhóm nhiều hạng tử và phối hợp các phương pháp. + Kết hợp các hạng tử thích hợp thành từng nhóm. + Áp dụng liên tiếp các phương pháp đặt nhân tử chung hoặc dùng hằng đẳng thức. II. Một số phương pháp nâng cao Chúng ta đã biết các phương pháp cơ bản để phân tích một đa thức thành nhân tử là đặt nhân tử chung, dùng hằng đẳng thức, nhóm các hạng tử và phối hợp các phương pháp đó. Tuy nhiên có những đa thức mặc dù rất đơn giản, nếu chỉ biết dùng ba phương pháp đó thôi thì không thể phân tích thành nhân tử được. Do đó trong chuyên đề này chúng ta sẽ xét thêm một số phương pháp khác để phân tích đa thức thành nhân tử. 1. Phương pháp tách hạng tử. 1.1. Đối với đa thức bậc hai f(x) = ax2 + bx + c có nghiệm. 1.2. Đối với đa thức hai biến dạng f(x;y) = ax2 + bxy + cy2. 1.3. Đối với đa thức bậc từ 3 trở lên. 1.4. Đối với đa thức nhiều biến. 2. Phương pháp thêm và bớt cùng một hạng tử. Với một số đa thức không thể sử dụng các phương pháp như đặt nhân tử chung, sử dụng hằng đẳng thức, nhóm hạng tử cũng như phép tách hạng tử để phân tích thành nhân tử. Khi đó ta có thể sử dụng phép thêm bớt cùng một hạng tử với mục đích làm xuất hiện nhân tử chung hoặc xuất hiện các hằng đẳng thức. 2.1. Thêm và bớt cùng một số các hạng tử làm xuất hiện các hằng đẳng thức. 2.2. Thêm và bớt cùng một số hạng tử làm xuất hiện nhân tử chung. 3. Phương pháp đổi biến. Với một số đa thức có bậc cao hoặc có cấu tạo phức tạp mà khi thự hiện theo các phương pháp như trên gây ra nhiều khó khăn. Khi đó thông qua phép đổi biết ta đưa được về đa thức có bậc thấp hơn goặc đơn giản hơn để thuận tiện cho việc phân tích thành nhân tử. Sau khi phân tích thành nhân tử đối với đa thức mới ta thay trở lại biến cũ để được đa thức với biến cũ. 4. Phương pháp hệ số bất định. 5. Phương pháp xét giá trị riêng. Trong phương pháp này, trước hết ta xác định dạng các nhân tử chứa biến của đa thức, rồi gán cho các biến các giá trị cụ thể để xác định các nhân tử còn lại. B. MỘT SỐ BÀI TẬP TỰ LUYỆN C. HƯỚNG DẪN GIẢI

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tính chất đường phân giác của tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề tính chất đường phân giác của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. KIẾN THỨC CƠ BẢN 1. Định lý: Trong tam giác, đường phân giác của một góc chia cạnh đối diện thành hai đoạn thẳng tỉ lệ với hai cạnh kề hai đoạn ấy. 2. Chú ý: + Định lý vẫn đúng với đối với đường phân giác góc ngoài của tam giác. + Các định lý trên có định lý đảo. II. BÀI TẬP MINH HỌA A. DẠNG BÀI CƠ BẢN DẠNG 1. Tính độ dài đoạn thẳng. + Áp dụng tính chất đường phân giác, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng và sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. + Áp dụng định lí Py-ta-go. DẠNG 2.Tính tỉ số độ dài, tỉ số diện tích hai tam giác. + Áp dụng tính chất đường phân giác, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. + Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. Công thức và kết quả thu được từ công thức tính diện tích tam giác. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO
Chuyên đề định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét
Tài liệu gồm 14 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề định lí đảo và hệ quả của định lí Ta-lét, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Định lí Ta-lét đảo: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác. 2. Hệ quả của định lí Ta-lét: Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và song song với cạnh còn lại thì nó tạo thành một tam giác mới có ba cạnh tỉ lệ với ba cạnh của tam giác đã cho. II. BÀI TẬP MINH HỌA A. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN DẠNG 1. Tính độ dài đoạn thẳng. Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau. 1. Tính độ dài đoạn thẳng: + Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng. + Thay số vào hệ thức rồi giải phương trình. 2. Chia đoạn thẳng cho trước thành các phần bằng nhau cách sử dụng hệ quả của định lí Ta-lét hoặc tính chất của đường thẳng song song cách đều. DẠNG 2. Chứng minh hệ thức hình học. + Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức của các đoạn thẳng. + Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức hoặc cộng hay nhân theo vế các đẳng thức hình học. DẠNG 3. Chứng minh hai đường thẳng song song. + Sử dụng định lí Ta-lét, lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. + Áp dụng định lí Ta-lét đảo, kết luận hai đường thẳng song song. DẠNG 4. Vẽ thêm đường thẳng song song để chứng minh hệ thức hình học, tính tỉ số hai đoạn thẳng. + Vẽ thêm đường thẳng song song. + Áp dụng hệ quả của định lí Ta-lét để lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng. + Biến đổi tỉ lệ thức. B. DẠNG BÀI NÂNG CAO TỔNG HỢP TALET VÀ LIÊN QUAN
Chuyên đề định lí Ta-lét trong tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề định lí Ta-lét trong tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 3: Tam giác đồng dạng. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ II. BÀI TẬP MINH HỌA A. CÁC DẠNG TOÁN CƠ BẢN DẠNG 1. Tính tỉ số hai đoạn thẳng. Chia đoạn thẳng theo tỉ số cho trước. 1. Sử dụng định nghĩa tỉ số của hai đoạn thẳng. 2. Một điểm C thuộc đoạn thẳng AB (hoặc đường thẳng AB), được gọi là chia đoạn thẳng AB theo tỉ số m/n khác 1 (m, n là các số dương), nếu ta có: CA/CB =m/n. 3. Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. 4. Lập tỉ lệ thức giữa các đoạn thẳng tỉ lệ rồi áp dụng tính chất của dãy tỉ số bằng nhau. DẠNG 2.Tính độ dài đoạn thẳng, dựng đoạn thẳng tỉ lệ thứ tư. 1. Tính độ dài đoạn thẳng: + Áp dụng định lí Ta-lét để lập hệ thức của các đoạn thẳng tỉ lệ. + Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. + Thay số vào hệ thức rồi giải phương trình. 2. Trong bốn đoạn thẳng tỉ lệ, dựng đoạn thẳng thứ tự khi biết độ dài của ba đoạn kia: + Đặt ba đoạn thẳng trên hai cạnh của một góc. + Dựng đường thẳng song song để xác định đoạn thẳng thứ tư. DẠNG 3. Chứng minh các hệ thức hình học. 1. Xác định đường thẳng song song với một cạnh của tam giác. 2. Áp dụng định lí Ta-lét để lập hệ thức của các đoạn thẳng tỉ lệ. 3. Sử dụng các tính chất của tỉ lệ thức hoặc cộng theo vế các đẳng thức hình học. DẠNG 4. Vẽ thêm đường thẳng song song để tính tỉ số hai đoạn thẳng. 1. Vẽ thêm đường thẳng song song. 2. Sử dụng kĩ thuật đại số hóa hình học. 3. Áp dụng định lí Ta-lét. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN DẠNG BÀI CƠ BẢN
Chuyên đề diện tích đa giác
Tài liệu gồm 06 trang, tóm tắt lý thuyết trọng tâm cần đạt, phân dạng và hướng dẫn giải các dạng toán, tuyển chọn các bài tập từ cơ bản đến nâng cao chuyên đề diện tích đa giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh trong quá trình học tập chương trình Hình học 8 chương 2: Đa giác, diện tích đa giác. I. TÓM TẮT LÝ THUYẾT Để tính diện tích đa giác, ta thường chia đa giác đó thành các tam giác, các tứ giác tính được diện tích rồi tính tổng các diện tích đó; hoặc tạo ra một đa giác nào đó có chứa đa giác ấy rồi tính hiệu các diện tích. II. BÀI TẬP VÀ CÁC DẠNG TOÁN A. CÁC DẠNG BÀI MINH HỌA Dạng 1. Tính diện tích đa giác. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 2. Tính diện tích của đa giác bất kì. Phương pháp giải: Đưa về tính tổng các diện tích hoặc hiệu các diện tích. Dạng 3. Dựng tam giác có diện tích bằng diện tích một đa giác. Phương pháp giải: Thường kẻ đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước để tạo ra một tam giác mới có diện tích bằng diện tích một tam giác cho trước. B. PHIẾU BÀI TỰ LUYỆN