Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác

Nội dung Chuyên đề tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Bản PDF - Nội dung bài viết Tài liệu học tập về tính chất ba đường trung tuyến của tam giácI. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂMII. CÁC DẠNG BÀI TẬPDạng 1: Sử dụng tính chất trọng tâm tam giácDạng 2: Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giácDạng 3: Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông Tài liệu học tập về tính chất ba đường trung tuyến của tam giác Tài liệu này bao gồm 11 trang, cung cấp lý thuyết về trọng tâm, các dạng toán và bài tập liên quan đến tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Tài liệu cung cấp đầy đủ đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán lớp 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu học tập của tài liệu bao gồm: Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa đường trung tuyến của tam giác và tính chất ba đường trung tuyến của tam giác. Kĩ năng: Vẽ được các đường trung tuyến của tam giác và áp dụng các định nghĩa và tính chất về đường trung tuyến. I. LÝ THUYẾT TRỌNG TÂM Trong phần này, bạn sẽ được giới thiệu về khái niệm trọng tâm của tam giác và cách tính toán liên quan đến trọng tâm. II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1: Sử dụng tính chất trọng tâm tam giác Trong dạng này, bạn sẽ học cách xác định trọng tâm và sử dụng tính chất của ba đường trung tuyến của tam giác để giải bài tập. Dạng 2: Chứng minh một điểm là trọng tâm tam giác Bằng cách sử dụng tính chất của trọng tâm, bạn sẽ được hướng dẫn cách chứng minh một điểm là trọng tâm của tam giác. Dạng 3: Đường trung tuyến của tam giác cân, tam giác đều, tam giác vuông Trong dạng này, bạn sẽ được hướng dẫn về tính chất đặc biệt của tam giác cân, tam giác đều và tam giác vuông, và cách xác định đường trung tuyến trong các trường hợp này. Với tài liệu này, bạn sẽ nắm vững kiến thức cơ bản về tam giác và tính chất của ba đường trung tuyến, giúp bạn nâng cao kiến thức và kỹ năng trong môn Toán.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Chuyên đề định lí và chứng minh định lí Toán 7
Tài liệu gồm 19 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề định lí và chứng minh định lí trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. 1. Định lí. Giả thiết và kết luận của định lí: – Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định đúng đã biết. Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. 2. Thế nào là chứng minh định lí? – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Xác định giả thiết và kết luận của định lí. – Mỗi định lí thường được phát biểu dưới dạng: “Nếu … thì …”. – Phần giữa từ “nếu” và từ “thì” là giả thiết của định lí. – Phần sau từ “thì” là kết luận của định lí. Dạng 2. Chứng minh định lí. – Chứng minh một định lí là dùng lập luận để từ giả thiết và những khẳng định đúng đã biết để suy ra kết luận của định lí. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề tiên đề Euclid, tính chất của hai đường thẳng song song Toán 7
Tài liệu gồm 40 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tiên đề Euclid, tính chất của hai đường thẳng song song trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tính số đo góc. + Dựa vào tính chất hai đường thẳng song song. Nếu biết số đo của một góc thì tính được số đo của góc kia. Dạng 2. Chứng minh hai đường thẳng song song, vuông góc. – Chứng minh hai đường thẳng song song: + Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song. + Dựa vào tiên đề Euclid. + Dựa vào dấu hiệu: cùng vuông góc, cùng song song với đường thẳng thứ ba. – Chứng minh hai đường thẳng vuông góc: + Dựa vào dấu hiệu: Một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó cũng vuông góc với đường thẳng kia. + Dựa vào dấu hiệu: Hai đường thẳng cắt nhau trong bốn góc tạo thành có một góc vuông. PHẦN III . BÀI TẬP TƯƠNG TỰ LUYỆN.
Chuyên đề hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết Toán 7
Tài liệu gồm 32 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề hai đường thẳng song song và dấu hiệu nhận biết trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1: Xác định cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le ngoài trên hình vẽ cho trước. Vẽ hai đường thẳng song song hoặc kiểm tra xem hai đường thẳng có song song với nhau không? Tính số đo góc. + Dựa vào vị trí của các cặp góc xác định đúng cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị, cặp góc trong cùng phía, cặp góc so le ngoài trên hình vẽ cho trước. + Dùng góc nhọn của ê-ke (Áp dụng thực hành 1 hoặc thực hành 2) để vẽ hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau. + Dùng thước đo góc để kiểm tra xem hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị (các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng cần kiểm tra có song song hay không) có bằng nhau hay không. Dạng 2: Nhận biết hai đường thẳng song song. Vận dụng tính số đo góc. + Dựa vào tính chất hai góc kề bù, đối đỉnh để chỉ ra hai góc so le trong hoặc hai góc đồng vị bằng nhau hoặc hai góc trong cùng phía bù nhau. + Áp dụng tính chất hai góc kề bù, đối đỉnh để lý luận và biến đổi tính góc. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc Toán 7
Tài liệu gồm 33 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề góc ở vị trí đặc biệt, tia phân giác của một góc trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Góc ở vị trí đặc biệt. + Nhận biết và tính được một số góc kề bù, đối đỉnh. Dạng 2. Vẽ tia phân giác của một góc và áp dụng tính chất tia phân giác. + Bước 1: Biết vẽ góc với một số đo cho trước. + Bước 2: Biết áp dụng vẽ tia phân giác của góc theo số đo hoặc theo cách vẽ bằng thước hai lề. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.