Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề học sinh giỏi huyện lớp 8 môn Toán năm 2014 2015 phòng GD ĐT Nho Quan Ninh Bình

Nội dung Đề học sinh giỏi huyện lớp 8 môn Toán năm 2014 2015 phòng GD ĐT Nho Quan Ninh Bình Bản PDF - Nội dung bài viết Đề Học Sinh Giỏi Huyện Lớp 8 Môn Toán Năm 2014-2015 Đề Học Sinh Giỏi Huyện Lớp 8 Môn Toán Năm 2014-2015 Xin chào đến với đề thi học sinh giỏi môn Toán lớp 8 năm 2014-2015 của phòng GD&ĐT Nho Quan, Ninh Bình. Đề thi này bao gồm đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Dưới đây là một số câu hỏi trong đề thi: Cho abc là các số hữu tỷ thỏa mãn điều kiện ab⋅bc⋅ca = 1. Chứng minh rằng biểu thức 2√a + √b + c là bình phương của một số hữu tỷ. Cho các số nguyên abc thoả mãn a^3 + b^3 + c^3 - 2abc = 10. Tính giá trị của biểu thức (ab + bc + ca)^2. Cho tam giác ABC, M là một điểm thuộc cạnh BC sao cho BM = MC. Qua M kẻ các đường thẳng song song với AC và AB, chúng cắt AB và AC lần lượt tại D và E. a) Chứng minh tứ giác ADME là hình bình hành. Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để hình bình hành ADME là hình thoi. b) Chứng minh rằng BD = EC = DM = ME. c) Cho 2 tam giác BDM và CME có diện tích lần lượt là 9cm² và 16cm². Tính diện tích tam giác ABC. d) Chứng minh rằng AM = BC, AC = BM, AB = CM. Hy vọng rằng đề thi này sẽ giúp các em học sinh rèn luyện và nâng cao kiến thức của mình. Chúc các em thành công!

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 - 2014 phòng GDĐT Nho Quan - Ninh Bình
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn đề học sinh giỏi huyện Toán 8 năm 2013 – 2014 phòng GD&ĐT Nho Quan – Ninh Bình : + Chứng minh rằng số có dạng 43 2 An n n n 6 11 6 chia hết cho 24 với mọi số tự nhiên n. + Đa thức f(x) khi chia cho x 1 dư 4, khi chia cho 2x 1 dư 2 3 x. Tìm phần dư khi chia f(x) cho 2 1 1 x x. + Cho hình vuông ABCD cạnh a, lấy điểm M bất kỳ trên cạnh BC (M khác B và C). Qua B kẻ đường thẳng vuông góc với đường thẳng DM tại H, kéo dài BH cắt đường thẳng DC tại K. 1. Chứng minh KM vuông góc với DB. 2. Chứng minh rằng: KC.KD = KH.KB. 3. Ký hiệu ABM DCM S S lần lượt là diện tích các tam giác ABM và DCM. a) Chứng minh tổng ABM DCM S S không đổi. b) Xác định vị trí của điểm M trên cạnh BC để 2 2 ABM DCM S S đạt giá trị nhỏ nhất. Tìm giá trị nhỏ nhất đó theo a.