Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề nguyên hàm luyện thi THPT Quốc gia 2018 - Lê Bá Bảo

Bài viết chuyên đề nguyên hàm được biên soạn bởi thầy Lê Bá Bảo gồm 43 trang nằm trong kế hoạch ôn tập luyện thi THPT Quốc gia 2018 môn Toán. Nội dung tài liệu: Nguyên hàm và các phương pháp xác định nguyên hàm I – Tổng quan lý thuyết 1. Nguyên hàm Cho hàm số f(x) xác định trên K (K là khoảng, đoạn hay nửa khoảng). Hàm số F(x) được gọi là nguyên hàm của hàm số f(x) trên K nếu F'(x) = f(x) với mọi x ∈ K. Tính chất của nguyên hàm: + Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì với mỗi hằng số C, hàm số G(x) = F(x) + C cũng là một nguyên hàm của f(x) trên K. + Nếu F(x) là một nguyên hàm của hàm số f(x) trên K thì mọi nguyên hàm của f(x) trên K đều có dạng F(x) + C, với C là một hằng số. 2. Tính chất của nguyên hàm 3. Sự tồn tại của nguyên hàm: Mọi hàm số f(x) liên tục trên K đều có nguyên hàm trên K. 4. Bảng nguyên hàm của một số hàm số sơ cấp [ads] II – Phương pháp tính nguyên hàm 1. Phương pháp đổi biến số: Nếu ∫f(u)du = F(u) + C và u = u(x) là hàm số có đạo hàm liên tục thì: ∫f(u(x))u'(x)dx = F(u(x)) + C 2. Phương pháp nguyên hàm từng phần: Nếu hai hàm số u = u(x) và v = v(x) có đạo hàm liên tục trên K thì: ∫u(x)v'(x)dx = u(x)v(x) – ∫u'(x)v(x)dx III – Bài tập tự luận minh họa 1. Nhóm kỹ năng 1. Một số phép biến đổi cơ bản 2. Nhóm kỹ năng 2. Nguyên hàm các hàm số phân thức 3. Nhóm kỹ năng 3. Nguyên hàm từng phần + Dạng 1. I = ∫f(x)sinxdx hoặc I = ∫f(x)cosxdx, trong đó f(x) là đa thức. Phương pháp: Đặt u = f(x) và dv = sinxdx (hoặc cosxdx). + Dạng 2. I = ∫f(x)e^xdx, trong đó f(x) là đa thức. Phương pháp: Đặt u = f(x) và dv = e^x.dx. + Dạng 3. I = ∫f(x)logxdx, trong đó f(x) là đa thức. Phương pháp: Đặt u = logx và dv = f(x)dx 4. Nhóm kỹ năng 4. Đổi biến 5. Nhóm kỹ năng 5. Dùng vi phân IV – Bài tập trắc nghiệm minh họa: Tuyển chọn các bài toán trắc nghiệm nguyên hàm có đáp án và lời giải chi tiết. V – Bài tập trắc nghiệm tự luyện

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Ứng dụng tích phân để giải bài toán thực tiễn - Trần Văn Tài
Tài liệu gồm 36 trang với 67 bài toán ứng dụng của tích phân để giải bài toán thực tiễn, các bài toán đều được phân tích và có lời giải chi tiết.
Ứng dụng của tích phân - Lê Bá Bảo
Tài liệu gồm 31 trang, trình bày lý thuyết, các dạng toán, ví dụ mẫu và bài tập về chuyên đề ứng dụng của tích phân. Nội dung tài liệu gồm: Ứng dụng 1: TÍNH DIỆN TÍCH HÌNH PHẲNG I. LÝ THUYẾT + Bài toán 1: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi đồ thị của hàm số f(x) liên tục trên đoạn [a; b], trục hoành và hai đường thẳng x = a, x = b. + Bài toán 2: Diện tích S của hình phẳng giới hạn bởi các đồ thị của hàm số f(x), g(x) liên tục trên [a; b] và hai đường thẳng x = a, x = b. + Bài toán 3: Hình phẳng giới hạn bởi nhiều hơn hai đường cong. II. PHƯƠNG PHÁP Phương pháp: Sử dụng tính chất cơ bản của tích phân (thêm cận trung gian) để tính tích phân chưa dấu giá trị tuyệt đối (GTTĐ). III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA Gồm các bài toán ứng dụng của tích phân để tính diện tích hình phẳng có lời giải chi tiết. IV. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ LUYỆN Gồm 60 câu trắc nghiệm về ứng dụng của tích phân để tính diện tích hình phẳng. [ads] Ứng dụng 2: TÍNH THỂ TÍCH VẬT THỂ I. LÝ THUYẾT + Bài toán 1: Tính thể tích của vật thể. + Bài toán 2: Tính thể tích khối tròn xoay (Một hình phẳng quay quanh một trục nào đó tạo nên một khối tròn xoay). II. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM MINH HỌA Gồm các bài toán ứng dụng của tích phân để tính thể tích vật thể có lời giải chi tiết. III. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM TỰ LUYỆN Gồm 51 câu trắc nghiệm về ứng dụng của tích phân để tính thể tích vật thể.
Tích phân hạn chế máy tính cầm tay - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 18 trang, trình bày 124 bài tập trắc nghiệm tích phân hạn chế máy tính cầm tay – đó là các bài tập tích phân mà máy tính Casio khó can thiệp vào cách giải, các bài toán đều có đáp án. Tài liệu được biên soạn bởi thầy Đặng Việt Đông.
Nguyên hàm, tích phân chống casio - phân thức và đổi biến - Mẫn Ngọc Quang
Tài liệu gồm 24 trang, trình bày một số dạng toán nguyên hàm, tích phân mà máy tính Casio khó can thiệp vào cách giải. Tài liệu trình bày 4 dạng toán: + Dạng 1: Đồng nhất hệ số – mẫu có dạng tích + Dạng 2: Nhảy lầu + Dạng 3: Mẫu số có chứa biểu thức bình phương + Dạng 4: Bậc tử số lớn hơn mẫu [ads]