Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề cuối học kỳ 2 Toán 7 năm 2023 - 2024 trường THCS Đa Tốn - Hà Nội

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 7 năm học 2023 – 2024 trường THCS Đa Tốn, huyện Gia Lâm, thành phố Hà Nội; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kỳ 2 Toán 7 năm 2023 – 2024 trường THCS Đa Tốn – Hà Nội : + Trong đợt tham gia hội trại kỉ niệm ngày thành lập Đoàn do liên đội trường THCS Đa Tốn tổ chức, ba lớp 7A, 7B, 7C có tham gia làm gian hàng. Sau buổi bán hàng mỗi lớp đã lãi được một số tiền. Biết số tiền lãi của ba lớp 7A, 7B, 7C tỉ lệ với 4, 5 và 2 và số tiền lãi của lớp 7A nhiều hơn lớp 7C là 150 nghìn đồng. Hãy tính số tiền lãi mà ba lớp đã nhận được. + Trên bản đồ quy hoạch của một khu dân cư có ba điểm dân cư ABC. Xác định địa điểm M xây dựng trường học sao cho trường học này cách đều ba điểm của dân cư đó A. Điểm M cần tìm là giao điểm của hai đường trung trực của hai đoạn AB AC. B. Điểm M cần tìm là giao điểm của hai đường trung tuyến của ∆ABC. C. Điểm M cần tìm là giao điểm của hai đường cao của ∆ABC. D. Điểm M cần tìm là giao điểm của hai đường phân giác của ∆ABC. + Trong các biến cố sau, biến cố nào là biến cố chắc chắn? A. “Trong điều kiện thường, nước đun đến 1000 C sẽ sôi” B. “Tháng hai dương lịch năm sau có 31 ngày” C. “Khi gieo hai con xúc xắc thì tổng số chấm xuất hiện trên hai con xúc xắc là 8” D. “Ngày 19/5/2023 tại thị xã Hoàng Mai sẽ có mưa”.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 2019 trường THCS An Hòa Hải Phòng
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến thầy, cô giáo và các em học sinh đề thi Toán 7 học kì 2 năm học 2018 – 2019 trường THCS An Hòa, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng; đề thi gồm 02 trang với 14 câu trắc nghiệm (chiếm 30% số điểm) và 05 câu tự luận (chiếm 70% số điểm), học sinh có 90 phút để làm bài thi, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 – 2019 trường THCS An Hòa – Hải Phòng: + Số cân nặng (kg) của 20 học sinh trong một lớp được ghi trong bảng sau: 32 36 30 32 32 36 28 30 31 32 32 30 32 31 31 33 28 31 31 28. a. Dấu hiệu cần tìm hiểu ở đây là gì? Hãy lập bảng tần số. b. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và tìm mốt của dấu hiệu. + Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A (A ≠ O); trên tia Oy lấy điểm B (B ≠ O) sao cho OA = OB. Kẻ AC ⊥ Oy (C ∈ Oy); BD ⊥ Ox (D ∈ Ox). Gọi I là giao điểm của AC và BD. a. Chứng minh ∆AOC = ∆BOD. b. Chứng minh ∆AIB cân. c. So sánh IC và IA. + Theo dõi thời gian làm một bài toán (tính bằng phút) của 40 học sinh, thầy giáo lập được bảng sau. Thời gian (x) 4 5 6 7 8 9 10 11 12. Tần số (n) 6 3 4 2 8 5 5 6 1 N = 40. a. Số các giá trị của dấu hiệu là: A. 12. B. 40. C. 9. D. 8.
Đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 - 2019 trường THCS Trung Lập - Hải Phòng
THCS. sưu tầm và chia sẻ đến thầy, cô giáo và các em học sinh đề thi Toán 7 học kì 2 năm học 2018 – 2019 trường THCS Trung Lập, huyện Vĩnh Bảo, thành phố Hải Phòng; đề thi gồm 03 trang với 15 câu trắc nghiệm (chiếm 30% số điểm) và 05 câu tự luận (chiếm 70% số điểm), học sinh có 90 phút để làm bài thi, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi Toán 7 học kì 2 năm 2018 – 2019 trường THCS Trung Lập – Hải Phòng : + Điều tra số giấy vụn thu được của các lớp ở trường A được ghi lại bảng sau (đơn vị tính là kilogam): 58 60 57 60 61 61 57 58 61 60 58 57 (Bảng 1). Bảng 1 được gọi là: A. Bảng “tần số”. B. Bảng “phân phối thực nghiệm”. C. Bảng thống kê số liệu ban đầu. D. Bảng dấu hiệu. + Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng, B nằm giữa A và C. Trên đường thẳng vuông góc với AC tại B Ta lấy điểm H khi đó: A) AH < BH. B) AH < AB. C) AH > BH. D) AH = BH. + Cho hai đa thức: P(x) = 5x^3 – 3x + 7 – x và Q(x) = -5x^3 + 2x – 3 + 2x – x^2 – 2. a) Thu gọn hai đa thức P(x) và Q(x). b) Tìm đa thức M(x) = P(x) + Q(x). Tìm nghiệm của đa thức M(x).
Đề thi HK2 Toán 7 năm 2018 - 2019 trường THCS Thắng Thủy - Vĩnh Long - Hải Phòng
Nhằm giúp các em học sinh khối lớp 7 chuẩn bị cho kỳ thi học kỳ 2 môn Toán 7, THCS. giới thiệu đến các em đề thi HK2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Thắng Thủy – Vĩnh Long – Hải Phòng, đề thi gồm 02 trang với 15 câu trắc nghiệm và 05 câu tự luận, phần trắc nghiệm chiếm 3,0 điểm, phần tự luận chiếm 7,0 điểm, thời gian làm bài 90 phút, đề thi có đáp án và lời giải chi tiết. Trích dẫn đề thi HK2 Toán 7 năm 2018 – 2019 trường THCS Thắng Thủy – Vĩnh Long – Hải Phòng : + Số lượng học sinh nữ của các lớp trong một trường THCS được ghi lại trong bảng dưới đây: Bảng 1: 17 18 20 17 15 24 17 16 22 18 16 24 18 15 17 20 22 18 15 18 Dấu hiệu cần tìm hiểu ở bảng 2 là gì? A. Số lớp trong một trường THCS. B.Số lượng học sinh nữ trong mỗi lớp. C.Số học sinh nữ của các lớp. D.Cả A, B, C đều đúng. [ads] + Cho ∆ABC vuông tại A có góc B = 60, đường cao AH. Trên tia đối của tia HB lấy điểm M sao cho HM = HB. Chứng minh rằng: a) HB < HC. b) ∆AHB = ∆AHM từ đó suy ra ∆ABM đều. c) Gọi N là trung điểm của AC và O là giao điểm của AM và BN. Giả sử AB = 4cm. Tính độ dài AO. + Các bộ ba đoạn thẳng nào sau đây là 3 cạnh của một tam giác: A. 2cm, 3cm, 5cm. B. 7cm, 9cm, 10cm. C. 2cm, 7cm, 11cm. D. Cả A, B, C đều đúng.
Đề thi học kì 2 Toán 7 năm học 2018 2019 sở GDĐT Bắc Giang
Vừa qua, sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Giang đã tổ chức kỳ thi kiểm tra chất lượng học kì 2 môn Toán 7 năm học 2018 – 2019. Đề thi học kì 2 Toán 7 năm học 2018 – 2019 sở GD&ĐT Bắc Giang được biên soạn theo dạng đề tự luận với 5 bài toán, học sinh làm bài trong khoảng thời gian 90 phút, đề thi có lời giải chi tiết và thang điểm. Trích dẫn đề thi học kì 2 Toán 7 năm học 2018 – 2019 sở GD&ĐT Bắc Giang : + Cho tam giác ABC vuông tại A có AB = 6 cm, BC = 10 cm. a. Tính độ dài cạnh AC và so sánh các góc của tam giác ABC. b. Trên tia đối của tia AB lấy điểm D sao cho AD = AB. Gọi K là trung điểm của cạnh BC, đường thẳng DK cắt cạnh AC tại M. Chứng minh BC = CD và tính độ dài đoạn thẳng AM. c. Đường trung trực d của đoạn thẳng AC cắt đường thẳng DC tại Q. Chứng minh ba điểm B, M, Q thẳng hàng. [ads] + Khi điều tra về điểm kiểm tra học kì I môn Toán của học sinh lớp 7A trong năm học này, người ta thu được kết quả như sau: 7 9 6 7 6 5 7 9 5 5. 8 7 9 8 7 8 10 9 7 7. 7 4 5 6 8 10 9 8 6 7. a. Dấu hiệu ở đây là gì ? Lập bảng “tần số”. b. Tính số trung bình cộng của dấu hiệu và tìm mốt của dấu hiệu. + Cho đơn thức A. a. Hãy thu gọn đơn thức A, chỉ ra hệ số, phần biến và bậc của đơn thức A. b. Tính giá trị của đơn thức A khi x = -4, y = 1/2.