Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 7 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Ba Đình TP HCM

Nội dung Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 7 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Ba Đình TP HCM Bản PDF - Nội dung bài viết Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 7 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Ba Đình TP HCM Đề thi học kì 2 (HK2) lớp 7 môn Toán năm 2019 2020 trường THCS Ba Đình TP HCM Chia sẻ đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh file PDF đề thi HK2 Toán lớp 7 năm học 2019 – 2020 trường THCS Ba Đình, quận 5, thành phố Hồ Chí Minh. Đề thi bao gồm đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm. Một số câu hỏi trong đề thi bao gồm: Tính chiều cao của bức tường trong hình vẽ biết cầu thang dài 3m và khoảng cách từ chân cầu thang đến bức tường là 1,8m. Viết biểu thức tính diện tích khu vườn hình chữ nhật theo chiều dài a(m), biết chiều rộng nhỏ hơn chiều dài là 4m. Nếu chiều dài khu vườn là 20m, hãy tính 3/4 diện tích khu vườn bằng bao nhiêu? Chứng minh ABH ≅ ACH trong tam giác cân ABC có AH ⊥ BC. Vẽ đường trung tuyến BI của ABC cắt cạnh AH tại M. Biết AH = 4cm, BC = 6cm, hãy tính độ dài đoạn thẳng AB và HM. Đề thi Toán HK2 lớp 7 năm 2019 – 2020 trường THCS Ba Đình TP HCM mang đến cho các em học sinh cơ hội thử thách kiến thức và kỹ năng giải quyết vấn đề, từ đó phát triển tư duy logic và khả năng giải bài toán.

Nguồn: sytu.vn

Đọc Sách

Đề học kỳ 2 Toán 7 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Xuân Trường - Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát chất lượng cuối học kỳ 2 môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Xuân Trường, tỉnh Nam Định; đề thi gồm 02 trang, hình thức 40% trắc nghiệm + 60% tự luận, thời gian làm bài 90 phút; đề thi có đáp án, lời giải chi tiết và hướng dẫn chấm điểm mã đề 135 – 213 – 358 – 486. Trích dẫn Đề học kỳ 2 Toán 7 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Xuân Trường – Nam Định : + Bác An có 270 triệu đồng chia cho ba con sao cho số tiền ba người nhận được tỉ lệ thuận với 2, 3, 4. Số tiền ba con bác An nhận được lần lượt là: A. 50, 70, 150 (triệu đồng). B. 70, 90, 110 (triệu đồng). C. 60, 90, 120 (triệu đồng). D. 80, 90, 100 (triệu đồng). Cho ∆ABC vuông tại A với trực tâm H, khi đó: A. Điểm H trùng với đỉnh A. B. Điểm H nằm trong ∆ABC. C. Điểm H nằm ngoài ∆ABC. D. Điểm H nằm trên cạnh BC. + Cho tam giác ABC vuông tại A, đường trung tuyến CM. Trên tia đối của tia MC lấy điểm D sao cho MD = MC. a) Chứng minh rằng: MAC MBD và AC // BD. b) Chứng minh: AC + BC > 2CM. c) Gọi K là điểm thuộc đoạn thẳng AM sao cho 2 AK AM 3 gọi N là giao điểm của CK và AD, I là giao điểm của BN và CD. Chứng minh CD = 3DI. + Giao điểm của ba đường trung trực của tam giác: A. là trọng tâm của tam giác. B. cách đều ba cạnh của tam giác. C. cách đều ba đỉnh của tam giác. D. là trực tâm của tam giác.
Đề cuối học kì 2 Toán 7 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT Cẩm Giàng - Hải Dương
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề kiểm tra cuối học kì 2 môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Cẩm Giàng, tỉnh Hải Dương; đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề cuối học kì 2 Toán 7 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT Cẩm Giàng – Hải Dương : + Chọn ngẫu nhiên một số trong bốn số 6; 7; 8 và 9. Xét ba biến cố sau: A: “Chọn được số tự nhiên”. B: “Chọn được số nguyên tố”. C: “Chọn được số chia hết cho 5”. a) Em hãy cho biết trong ba biến cố A, B, C biến cố nào là: biến cố chắc chắn, biến cố không thể, biến cố ngẫu nhiên? b) Tìm xác suất để chọn được số nguyên tố. + Cho ∆ABC vuông tại A, vẽ đường trung tuyến AM (M BC). Từ M kẻ MH ⊥ AC (H thuộc AC), trên tia đối của tia MH lấy điểm K sao cho MK = MH. a) Chứng minh: ∆MHC = ∆MKB. b) Chứng minh: AB // MH và BK < MC. c) Gọi G là giao điểm của BH và AM, I là trung điểm của AB. Chứng minh: ba điểm I, G, C thẳng hàng. + a) Tính diện tích xung quanh của một hình lăng trụ đứng có chiều cao 7 dm và đáy là tam giác đều cạnh 4 dm. b) Một hộp đựng đầy sữa tươi có dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 10 cm, chiều rộng 7,5 cm và chiều cao 20 cm. Hỏi trong hộp chứa bao nhiêu lít sữa tươi?
Đề kiểm tra học kỳ 2 Toán 7 năm 2022 - 2023 sở GDĐT Bắc Ninh
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề kiểm tra cuối học kỳ 2 môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 sở Giáo dục và Đào tạo tỉnh Bắc Ninh; đề thi hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút (không kể thời gian giao đề); đề thi có đáp án và hướng dẫn chấm điểm. Trích dẫn Đề kiểm tra học kỳ 2 Toán 7 năm 2022 – 2023 sở GD&ĐT Bắc Ninh : + Hướng tới Kỷ niệm 60 năm phong trào “Nghìn việc tốt”, cùng với học sinh cả nước, học sinh lớp 7A tích cực thi đua với chủ đề “Bảo vệ môi trường” bằng việc chăm sóc 10 bồn cây xanh của trường. Hãy tính số học sinh của lớp 7A biết rằng cứ 12 học sinh chăm sóc 3 bồn cây xanh. + Cho đa thức 2 A x x 2 3 5 a) Xác định bậc, hệ số tự do, hệ số cao nhất của đa thức Ax. b) Tính giá trị của đa thức Ax tại x 1. c) Tìm đa thức B x biết 2 A x B x 4 7. + Cho ABC cân tại A có đường cao AH. a) Chứng minh rằng AHB AHC. b) Gọi M là trung điểm của AC. Qua C vẽ đường thẳng song song với AB cắt BM tại E. Chứng minh rằng ACE cân tại C. c) Gọi I là giao điểm của AH và BE. Chứng minh rằng AB BC IM6.
Đề học kì 2 Toán 7 năm 2022 - 2023 phòng GDĐT thành phố Nam Định
THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh lớp 7 đề khảo sát chất lượng cuối học kì 2 môn Toán 7 năm học 2022 – 2023 phòng Giáo dục và Đào tạo UBND thành phố Nam Định, tỉnh Nam Định; đề thi hình thức 30% trắc nghiệm + 70% tự luận, thời gian làm bài 90 phút. Trích dẫn Đề học kì 2 Toán 7 năm 2022 – 2023 phòng GD&ĐT thành phố Nam Định : + Xét các biến cố sau: A: “Ngày mai trời sáng”. B: “Bạn An không bị mắc Covid vì bạn An thường xuyên đeo khẩu trang”. C: “Gieo một con xúc xắc, số chấm xuất hiện nhỏ hơn 7”. D: “Trong điều kiện thường, nước đun đến 100°C sẽ sôi”. Số biến cố chắc chắn là? + Lãi xuất kì hạn 12 tháng của một ngân hàng là 7,6%/năm. a) Viết công thức tính số tiền lãi thu được sau một năm theo số tiền gửi. b) Bác Hà gửi 80 triệu đồng với kì hạn 12 tháng ở ngân hàng đó. Hỏi sau một năm bác Hà nhận được bao nhiêu tiền cả gốc lẫn lãi. + Cho ABC cân tại B, vẽ đường cao BH (H thuộc AC). Gọi M là trung điểm của BC. Đường thẳng vuông góc với BC tại M cắt BH tại điểm E. a) Chứng minh BCH = BAH và BH là đường trung trực của AC. b) Chứng minh tam giác EAB cân. c) Lấy điểm K sao cho M là trung điểm của KE. Chứng minh KC vuông góc CA. d) Trên cạnh BC và AB lần lượt lấy hai điểm D, F sao cho CD = BF. Chứng minh 2EF > DF.