Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề lũy thừa của một số hữu tỉ

Tài liệu gồm 14 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề lũy thừa của một số hữu tỉ, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Đại số chương 1: Số hữu tỉ và số thực. Mục tiêu: Kiến thức: + Nắm được định nghĩa lũy thừa với số mũ tự nhiên. + Nắm được các quy tắc phép tính (công thức) lũy thừa. + Mở rộng định nghĩa với lũy thừa nguyên âm và một số tính chất được thừa nhận. Kĩ năng: + Tính được lũy thừa với các số hữu tỉ cụ thể với số mũ tự nhiên. + Vận dụng công thức các phép tính về lũy thừa để thực hiện phép tính và rút gọn biểu thức. + Vận dụng định nghĩa và công thức lũy thừa của lũy thừa để đưa các lũy thừa về cùng cơ số hoặc cùng số mũ, so sánh lũy thừa và các bài toán liên quan khác. + Vận dụng một số tính chất của lũy thừa để tìm số mũ hoặc cơ số của một lũy thừa. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1. Tính lũy thừa của một số hữu tỉ. Dạng 2: Viết số dưới dạng lũy thừa của một số hữu tỉ. Dạng 3: Thực hiện phép tính + Bài toán 1. Thực hiện phép tính bằng cách đưa về cùng cơ số. + Bài toán 2: Thực hiện phép tính bằng cách đưa về cùng số mũ. + Bài toán 3: Thực hiện các phép tính phức tạp. Dạng 4: So sánh các lũy thừa. Dạng 5: Tìm số mũ, cơ số của lũy thừa. + Bài toán 1. Tìm số mũ của lũy thừa. + Bài toán 2. Tìm cơ số của lũy thừa.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên Toán 7
Tài liệu gồm 20 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Nhận biết đường vuông góc, đường xiên. Tìm khoảng cách của một điểm đến một đường thẳng. – Dựa vào khái niệm đường vuông góc, đường xiên để nhận biết các loại đường đó. – Tính khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng chính là tính độ dài đường vuông góc kẻ từ điểm đó đến đường thẳng. Dạng 2 . Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên. – Sử dụng định lý đường vuông góc ngắn hơn đường xiên (từ một điểm đến cùng một đường thẳng). PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác Toán 7
Tài liệu gồm 20 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. So sánh các góc trong một tam giác. + TH1: Nếu các góc cần so sánh nằm trong cùng một tam giác thì ta áp dụng định lí 1: So sánh các cạnh đối diện với các góc đó. + TH2: Nếu các góc cần so sánh không cùng nằm trong cùng một tam giác thì ta dùng góc trung gian để so sánh. Dạng 2. So sánh các cạnh trong một tam giác. + TH1: Nếu các cạnh cần so sánh nằm trong cùng một tam giác thì ta áp dụng định lí 2: So sánh các góc đối diện với các cạnh đó. + TH2: Nếu các góc cần so sánh không cùng nằm trong cùng một tam giác thì ta dùng góc trung gian để so sánh. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng Toán 7
Tài liệu gồm 26 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề tam giác cân, đường trung trực của đoạn thẳng trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1 . Chứng minh tam giác cân, tam giác đều và sử dụng tính chất của tam giác cân, tam giác đều để giải quyết bài toán. Dựa và dấu hiệu nhận biết của tam giác cân, tam giác đều. Dựa vào tính chất của tam giác cân, tam giác đều để tính số đo góc hoặc chứng minh các góc bằng nhau, các cạnh bằng nhau. Dạng 2 . Vận dụng tính chất của đường trung trực để giải quyết bài toán. Sử dụng tính chất: Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó. Dạng 3 . Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. + Để chứng minh điểm M thuộc trung trực của đoạn thẳng AB, ta dùng nhận xét: Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó. + Để chứng minh đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta chứng minh d chứa hai điểm phân biệt cách đều A và B hoặc dùng định nghĩa đường trung trực. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.
Chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông Toán 7
Tài liệu gồm 26 trang, bao gồm tóm tắt lí thuyết và hướng dẫn giải các dạng bài tập chuyên đề các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông trong chương trình môn Toán 7. PHẦN I . TÓM TẮT LÍ THUYẾT. PHẦN II . CÁC DẠNG BÀI. Dạng 1. Tìm hoặc chứng minh hai tam giác vuông bằng nhau. + Xét hai tam giác vuông. + Kiểm tra các điều kiện bằng nhau cạnh – góc – cạnh, góc – cạnh – góc, cạnh huyền – góc nhọn, cạnh huyền – cạnh góc vuông. + Kết luận hai tam giác bằng nhau. Dạng 2. Sử dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông để chứng minh hai đoạn thẳng bằng nhau, hai góc bằng nhau. Tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc. + Chọn hai tam giác vuông có cạnh (góc) là đoạn thẳng (góc) cần tính hoặc chứng minh bằng nhau. + Tìm thêm hai điều kiện bằng nhau, trong đó có một điều kiện về cạnh, để kết luận hai tam giác bằng nhau. + Suy ra các cạnh (góc) tương ứng bằng nhau và kết luận. PHẦN III . BÀI TẬP TỰ LUYỆN.