Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Chuyên đề thể tích khối lăng trụ - Trần Đình Cư

Tài liệu gồm 34 trang với các dạng toán về thể tích khối lăng trụ: lăng trụ đứng, lăng trụ đều, lăng trụ xiên, các bài tập có đáp án và lời giải chi tiết. THỂ TÍCH KHỐI LĂNG TRỤ 1. Định nghĩa: Cho hai mặt song song (α) và (α’). Trên (α) ta lấy đa giác lồi A1A2 … An, qua các đỉnh này ta dựng các đường thẳng song song cắt (α’) tại A’1, A’2 … A’n. Hình bao gồm hai đa giác A1A2 … An, A’1A’2 … A’n và các hình bình hành A1A2A’2A’1, … được gọi là hình lăng trụ. Nhận xét : + Các mặt bên của hình lăng trụ bằng nhau và song song với nhau. + Các mặt bên là các hình bình hành. + Hai đáy hình lăng trụ là hai đa giác bằng nhau. 2. Hình lăng trụ đứng – hình lăng trụ đều, hình hộp chữ nhật và hình lập phương a. Hình lăng trụ đứng: là hình lăng trụ có cạnh bên vuông góc với đáy. Độ dài cạnh bên được gọi là chiều cao của hình lăng trụ. Lúc đó các mặt bên của hình lăng trụ đứng là các hình chữ nhật. b. Hình lăng trụ đều: là hình lăng trụ đứng có đáy là đa giác đều. Các mặt bên của lăng trụ đều là các hình chữ nhật bằng nhau. Ví dụ: hình lăng trụ tam giác đều, tứ giác đều … thì ta hiểu là hình lăng trụ đều. [ads] c. Hình hộp: Là hình lăng trụ có đáy là hình bình hành. d. Hình hộp đứng: là hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành. e. Hình hộp chữ nhật: là hình hộp đứng có đáy là hình chữ nhật. f. Hình lăng trụ đứng có đáy là hình vuông và các mặt bên đều là hình vuông được gọi là hình lập phương (hay hình chữ nhật có ba kích thước bằng nhau được gọi là hình lập phương). Nhận xét : + Hình hộp chữ nhật ⇒ hình lăng trụ đứng (Có tất cả các mặt là hình chữ nhật). + Hình lập phương ⇒ hình lăng trụ đều (tất cả các cạnh bằng nhau). + Hình hộp đứng ⇒ hình lăng trụ đứng (mặt bên là hình chữ nhật, mặt đáy là hình bình hành). 3. Thể tích khối lăng trụ Thể tích khôi lăng trụ được tính theo công thức: V = B.h với B là diện tích đáy và h là chiều cao. 4. So sánh khối lăng trụ đứng và khối lăng trụ đều

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng - Phạm Hoàng Long
Tài liệu gồm 133 trang, được biên soạn bởi thầy giáo Phạm Hoàng Long, tóm tắt lý thuyết, công thức cần ghi nhớ và bài tập trắc nghiệm chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng, giúp học sinh học tốt chương trình Hình học 12 chương 1 và ôn thi THPT Quốc gia môn Toán. Mục lục tài liệu chuyên đề khối đa diện và thể tích của chúng – Phạm Hoàng Long: Bài 1 . Khối đa diện. 1. Các định nghĩa. 2. Cách tính thể tích khối đa diện. 3. Nhắc lại kiến thức cũ. 3.1. Hệ thức trong tam giác. 3.2. Diện tích một số hình phẳng. 4. Các dạng bài tập nhận diện khối đa diện. + Dạng 1. Nhận diện các khối đa diện. + Dạng 2. Tính chất đối xứng của hình đa diện. + Dạng 3. Các tính chất khác của đa diện. + Dạng 4. Phân chia, lắp ghép khối đa diện. Bài 2 . Hình chóp. 1. Định nghĩa hình chóp. 2. Công thức. 3. Các dạng toán hình chóp. + Dạng 1. Khối chóp có một cạnh bên vuông góc với đáy. + Dạng 2. Khối chóp có một mặt bên vuông góc với đáy. + Dạng 3. Khối chóp đều. 3.1. Khối chóp tứ giác đều. 3.2. Khối chóp tam giác đều. 3.3. Các khối chóp đa giác đều khác. + Dạng 4. Khối tứ diện. + Dạng 5. Khối chóp khác. + Dạng 6. Tỉ lệ thể tích trong hình chóp. [ads] Bài 3 . Hình lăng trụ. 1. Định nghĩa hình lăng trụ. 2. Các dạng toán hình lăng trụ. + Dạng 1. Hình lập phương. + Dạng 2. Hình hộp chữ nhật. + Dạng 3. Lăng trụ đứng đáy tứ giác. 3.1. Đáy hình vuông. 3.2. Đáy hình bình hành – hình thoi. + Dạng 4. Lăng trụ đứng đáy tam giác. 4.1. Đáy tam giác thường. 4.2. Đáy tam giác vuông cân. 4.3. Đáy tam giác vuông. 4.4. Đáy tam giác đều. 4.5. Đáy tam giác cân. + Dạng 5. Hình hộp. + Dạng 6. Khối lăng trụ xiên. + Dạng 7. Tỉ lệ khối lăng trụ. Bài 4 . Ứng dụng và max – min (GTLN – GTNN).
Thể tích khối đa diện phức hợp (VDC) - Đặng Việt Đông
Tài liệu gồm 52 trang, được tổng hợp bởi thầy Đặng Việt Đông, hướng dẫn giải bài toán thể tích khối đa diện phức hợp, đây là một lớp bài toán vận dụng cao (VDC) thường gặp trong đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Toán. I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ 1. Thể tích khối đa diện: Thể tích khối chóp, Thể tích khối lăng trụ, Thể tích khối lập phương, Thể tích khối hộp chữ nhật. 2. Thể tích khối đa diện được phân chia: Khối chóp tam giác, Khối chóp tứ giác có đáy là hình hành, Thể tích khối lăng trụ tam giác, Khối hộp. [ads] II. CÁC DẠNG BÀI TẬP TƯƠNG TỰ + Khối đa diện cắt ra từ một khối chóp. + Khối chóp cụt. + Khối hình hộp khác. + Khối lăng trụ khác. + Khối da diện cắt ra từ khối lăng trụ.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Thể tích khối đa diện
Tài liệu gồm 50 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề thể tích khối đa diện, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Thể tích khối đa diện: 1. Công thức tính thể tích khối chóp. 2. Công thức tính thể tích khối lăng trụ. + Công thức tính thể tích khối lập phương. + Công thức tính thể tích khối hộp chữ nhật. 3. Xác định diện tích đáy. 4. Xác định chiều cao. + Hình chóp có một mặt bên vuông góc với mặt đáy: Chiều cao của hình chóp là chiều cao của tam giác chứa trong mặt bên vuông góc với đáy. + Hình chóp có hai mặt bên vuông góc với mặt đáy: Chiều cao của hình chóp là giao tuyến của hai mặt bên cùng vuông góc với mặt phẳng đáy. + Hình chóp có các cạnh bên bằng nhau: Chân đường cao của hình chóp là tâm đường tròn ngoại tiếp đa giác đáy.
Tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán Góc và khoảng cách trong không gian
Tài liệu gồm 47 trang, được tổng hợp và biên soạn bởi thầy giáo Nguyễn Bảo Vương, tuyển chọn các câu hỏi và bài tập trắc nghiệm chuyên đề góc và khoảng cách trong không gian, có đáp án và lời giải chi tiết, giúp học sinh tổng ôn kiến thức để chuẩn bị cho kỳ thi tốt nghiệp THPT 2020 môn Toán. Khái quát nội dung tài liệu tổng ôn tập TN THPT 2020 môn Toán: Góc và khoảng cách trong không gian: CHỦ ĐỀ 1 . GÓC TRONG KHÔNG GIAN. Bài toán 1. Góc giữa đường thẳng a và đường thẳng b. + Phương pháp 1. Sử dụng song song. + Phương pháp 2. Sử dụng tích vô hướng. + Phương pháp 3. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. Bài toán 2. Góc giữa đường thẳng AB và mặt phẳng (P). + Phương pháp 1. Sử dụng kiến thức Hình học 11. + Phương pháp 2. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. [ads] Bài toán 3. Góc giữa mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). + Phương pháp 1. Dựa vào định nghĩa. + Phương pháp 2. Tìm hai đường thẳng d1 và d2 lần lượt vuông góc với mặt phẳng (P) và mặt phẳng (Q). + Phương pháp 3. Sử dụng công thức hình chiếu. + Phương pháp 4. Sử dụng công thức sin a. + Phương pháp 5. Ghép vào hệ trục tọa độ Oxyz. CHỦ ĐỀ 2 . KHOẢNG CÁCH TRONG KHÔNG GIAN. Bài toán 1. Tính khoảng cách từ chân đường cao của hình chóp đến mặt bên của hình chóp. Bài toán 2. Tính khoảng cách giữa cạnh bên và cạnh thuộc mặt đáy.