Liên hệ: 0912 699 269  Đăng nhập  Đăng ký

Tài liệu tự học Toán 7 - Nguyễn Chín Em

THCS. giới thiệu đến quý thầy, cô giáo và các em học sinh tài liệu tự học Toán 7 do thầy Nguyễn Chín Em sưu tầm và biên soạn; tài liệu gồm 381 trang trình bày đầy đủ lý thuyết SGK, phân dạng toán và hướng dẫn giải các bài toán Đại số và Hình học lớp 7. Khái quát nội dung tài liệu tự học Toán 7 – Nguyễn Chín Em: PHẦN I . ĐẠI SỐ. CHƯƠNG 1 . SỐ HỮU TỈ. SỐ THỰC. 1 TẬP HỢP R CÁC SỐ HỮU TỈ. + Dạng 1. Biểu diễn số hữu tỉ. + Dạng 2. So sánh hai số hữu tỉ. 2 CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ. + Dạng 1. Cộng, trừ số hữu tỉ. + Dạng 2. Mở đầu về phương trình. + Dạng 3. Biểu diễn một số hữu tỉ thành tổng hoặc hiệu của các số hữu tỉ khác. 3 NHÂN, CHIA SỐ HỮU TỈ. 4 GIÁ TRỊ TUYỆT ĐỐI CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. CỘNG, TRỪ, NHÂN, CHIA SỐ THẬP PHÂN. 5 LŨY THỪA CỦA MỘT SỐ HỮU TỈ. 6 TỈ LỆ THỨC. 7 SỐ THẬP PHÂN HỮU HẠN. SỐ THẬP PHÂN VÔ HẠN TUẦN HOÀN. LÀM TRÒN SỐ. 8 SỐ VÔ TỈ. KHÁI NIỆM VỀ CĂN BẬC HAI. CHƯƠNG 2 . HÀM SỐ VÀ ĐỒ THỊ. 1 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN. + Dạng 1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ thuận để giải toán. + Dạng 2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ thuận. 2 ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. MỘT SỐ BÀI TOÁN VỀ ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH. + Dạng 1. Sử dụng định nghĩa và tính chất của đại lượng tỉ lệ nghịch để giải toán. + Dạng 2. Một số bài toán về đại lượng tỉ lệ nghịch. 3 HÀM SỐ. 4 MẶT PHẲNG TỌA ĐỘ. 5 ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax VỚI a ≠ 0. CHƯƠNG 3 . THỐNG KÊ. 1 THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ. 2 BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU. 3 BIỂU ĐỒ. 4 SỐ TRUNG BÌNH CỘNG. CHƯƠNG 4 . BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. 1 KHÁI NIỆM VỀ BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. 2 GIÁ TRỊ CỦA MỘT BIỂU THỨC ĐẠI SỐ. 3 ĐƠN THỨC. 4 ĐƠN THỨC ĐỒNG DẠNG. 5 ĐA THỨC. + Dạng 1. Nhận biết đa thức. + Dạng 2. Thu gọn đa thức. + Dạng 3. Tìm bậc của đa thức. 6 CỘNG TRỪ ĐA THỨC. + Dạng 1. Tính tổng, hiệu của hai đa thức. + Dạng 2. Tìm đa thức thỏa mãn đẳng thức. + Dạng 3. Bài toán liên quan đến chia hết. 7 ĐA THỨC MỘT BIẾN. 8 CỘNG, TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN. 9 NGHIỆM CỦA ĐA THỨC MỘT BIẾN. [ads] PHẦN II . HÌNH HỌC. CHƯƠNG 1 . ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓCĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. 1 HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH. 2 HAI ĐƯỜNG THẲNG VUÔNG GÓC. 3 CÁC GÓC TẠO BỞI MỘT ĐƯỜNG THẲNG CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG. + Góc so le trong. Góc đồng vị. + Tính chất. 4 HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG. 5 TỪ VUÔNG GÓC ĐẾN SONG SONG. CHƯƠNG 2 . TAM GIÁC. 1 TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC. + Giải bài toán định lượng. + Bài tập luyện tập. 2 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU. 3 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU CẠNH – CẠNH – CẠNH. + Dạng 1. Chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Dạng 2. Sử dụng hai tam giác bằng nhau để giải toán. + Dạng 3. Vẽ tam giác ABC biết AB = c, BC = a, AC = b. 4 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU CẠNH – GÓC – CẠNH. + Dạng 1. Chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Dạng 2. Vẽ tam giác ABC biết AB = c, AC = b và góc BAC = α. 5 HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU GÓC – CẠNH – GÓC. + Dạng 1. Chứng minh hai tam giác bằng nhau. + Dạng 2. Sử dụng hai tam giác bằng nhau để giải toán. + Dạng 3. Vẽ tam giác ABC biết AB = c, A = α, B = β. 6 TAM GIÁC CÂN. + Dạng 1. Chứng minh tính chất của tam giác cân, tam giác đều. + Dạng 2. Chứng minh một tam giác là tam giác cân, tam giác đều. + Dạng 3. Sử dụng tam giác cân, tam giác đều để giải toán định lượng. + Dạng 4. Sử dụng tam giác cân giải bài toán định tính. 7 ĐỊNH LÍ PY – TA – GO. 8 CÁC TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU CỦA TAM GIÁC VUÔNG. CHƯƠNG 3 . QUAN HỆ GIỮA CÁC YẾU TỐ TRONG TAM GIÁC.CÁC ĐƯỜNG ĐỒNG QUY CỦA TAM GIÁC. 1 QUAN HỆ GIỮA GÓC VÀ CẠNH ĐỐI DIỆN TRONG MỘT TAM GIÁC. + Dạng 1. Chứng minh các tính chất về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác. + Dạng 2. Sử dụng tính chất về mối quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong một tam giác giải toán. 2 QUAN HỆ GIỮA ĐƯỜNG VUÔNG GÓC VÀ ĐƯỜNG XIÊN, ĐƯỜNG XIÊN VÀ HÌNH CHIẾU. + Dạng 1. Chứng minh các tính chất về mối quan hệ giữa các đường xiên và các hình chiếu của chúng. + Dạng 2. Sử dụng tính chất về mối quan hệ giữa các đường xiên và các hình chiếu của chúng giải toán. 3 QUAN HỆ GIỮA BA CẠNH CỦA MỘT TAM GIÁC – BẤT ĐẲNG THỨC TAM GIÁC. + Dạng 1. Chứng minh bất đẳng thức tam giác. + Dạng 2. Sử dụng bất đẳng thức tam giác để giải toán. 4 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TUYẾN CỦA TAM GIÁC. + Dạng 1. Tính độ dài đoạn thẳng. + Dạng 2. Chứng minh tính chất hình học. 5 TÍNH CHẤT TIA PHÂN GIÁC CỦA MỘT GÓC. + Dạng 1. Chứng minh tính chất tia phân giác của một góc. + Dạng 2. Chứng minh một tia là tia phân giác của một góc. + Dạng 3. Dựng tia phân giác của một góc. + Dạng 4. Sử dụng tính chất tia phân giác của một góc để giải toán. 6 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG PHÂN GIÁC CỦA TAM GIÁC. 7 TÍNH CHẤT ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA MỘT ĐOẠN THẲNG. + Dạng 1. Chứng minh tính chất đường trung trực. + Dạng 2. Sử dụng tính chất đường trung trực để giải toán. 8 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG TRUNG TRỰC CỦA TAM GIÁC. + Dạng 1. Chứng minh tính chất ba đường trung trực của tam giác. + Dạng 2. Sử dụng tính chất của ba đường trung trực của tam giác để giải toán. 9 TÍNH CHẤT BA ĐƯỜNG CAO CỦA TAM GIÁC.

Nguồn: toanmath.com

Đọc Sách

Chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác
Tài liệu gồm 11 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường trung trực của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Nắm được tính chất đường trung trực của tam giác cân. + Nắm được tính chất ba đường trung trực tam giác. Kĩ năng: + Vận dụng tính chất ba đường trung trực của tam giác để giải toán. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác. + Giao điểm các đường trung trực trong tam giác thì cách đều ba đỉnh của tam giác đó. + Ba đường trung trực trong tam giác cắt nhau tại một điểm. Do đó để xác định tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác, ta đi xác định giao điểm của hai đường trung trực. Dạng 2 : Vận dụng tính chất ba đường trung trực trong tam giác để giải quyết các bài toán khác. Trong một tam giác, giao điểm của hai đường trung trực thuộc đường trung trực còn lại của tam giác đó. Dạng 3 : Chứng minh ba đường thẳng đồng quy, ba điểm thẳng hàng. Sử dụng tính chất: “Ba đường trung trực trong tam giác cắt nhau tại một điểm”.
Chuyên đề tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng
Tài liệu gồm 12 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định lí thuận và đảo về tính chất các điểm thuộc đường trung trực. Kĩ năng: + Vận dụng được các định lí để giải toán. + Ứng dụng trong một số bài toán thực tế. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Vận dụng tính chất của đường trung trực. Sử dụng định lí 1: “Điểm nằm trên đường trung trực của một đoạn thẳng thì cách đều hai mút của đoạn thẳng đó”. Dạng 2 : Chứng minh một điểm thuộc đường trung trực. Chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của một đoạn thẳng. – Để chứng minh điểm M thuộc đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta dùng định lí 2: “Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó” hoặc dùng định nghĩa đường trung trực. – Để chứng minh đường thẳng d là đường trung trực của đoạn thẳng AB, ta chứng minh d chứa hai điểm cách đều A và B, hoặc dùng định nghĩa đường trung trực. Dạng 3 : Xác định vị trí của điểm thỏa mãn yêu cầu đề bài. Sử dụng định lí 2: “Điểm cách đều hai mút của một đoạn thẳng thì nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng đó” để xác định một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng. Dạng 4 : Sử dụng tính chất đường trung trực vào bài toán về cực trị. – Sử dụng tính chất đường trung trực để thay đổi độ dài một đoạn thẳng bằng độ dài một đoạn thẳng khác bằng nó. – Sử dụng bất đẳng thức tam giác để tìm giá trị nhỏ nhất, giá trị lớn nhất.
Chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất ba đường phân giác của tam giác, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được định nghĩa đường phân giác của tam giác, tính chất đường phân giác trong tam giác cân. + Phát biểu được định lí về ba đường phân giác của tam giác. Kĩ năng: + Vận dụng được các định nghĩa, định lí để chứng minh các tính chất hình học. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Chứng minh hai góc bằng nhau, hai đoạn thẳng bằng nhau. Từ đó tính độ dài đoạn thẳng, số đo góc. Sử dụng các tính chất: + Giao điểm của hai đường phân giác của một tam giác nằm trên đường phân giác thứ ba của tam giác đó. + Giao điểm các đường phân giác của tam giác cách đều ba cạnh của tam giác. Dạng 2 : Chứng minh ba đường đồng quy, ba điểm thẳng hàng. Vận dụng tính chất ba đường phân giác của tam giác: “Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó”. Dạng 3 : Đường phân giác của các tam giác đặc biệt. Sử dụng tính chất trong tam giác cân, đường phân giác của góc ở đỉnh cũng đồng thời là đường trung tuyến, đường cao. Dạng 4 : Chứng minh mối quan hệ trong các góc. – Vận dụng các tính chất đường phân giác của một góc để tìm mối quan hệ giữa các góc. – Dùng định lí tổng ba góc trong một tam giác bằng o 180.
Chuyên đề tính chất tia phân giác của một góc
Tài liệu gồm 10 trang, trình bày lý thuyết trọng tâm, các dạng toán và bài tập chuyên đề tính chất tia phân giác của một góc, có đáp án và lời giải chi tiết, hỗ trợ học sinh lớp 7 trong quá trình học tập chương trình Toán 7 phần Hình học chương 3: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác, các đường đồng quy trong tam giác. Mục tiêu : Kiến thức: + Phát biểu được các định lí về tính chất các điểm thuộc tia phân giác. Kĩ năng: + Vận dụng được tính chất tia phân giác của một góc để chứng minh tính chất hình học. + Sử dụng được định lí đảo để chứng minh một tia là tia phân giác của một góc. I. LÍ THUYẾT TRỌNG TÂM II. CÁC DẠNG BÀI TẬP Dạng 1 : Vận dụng tính chất phân giác của một góc để chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau. Áp dụng định lí thuận: Điểm nằm trên tia phân giác của một góc thì cách đều hai cạnh của góc đó. Dạng 2 : Chứng minh một tia là tia phân giác của một góc. Cách 1. Sử dụng định lí đảo. Cách 2. Sử dụng định nghĩa tia phân giác. Cách 3. Chứng minh hai góc bằng nhau nhờ hai tam giác bằng nhau. Cách 4. Dùng tính chất đường trung tuyến trong tam giác cân đồng thời là đường phân giác.